Câu hỏi trắc nghiệm môn Địa lí Lớp 9

Câu 1: Các dân tộc ít người có số dân trên một triệu người ở nước ta, gồm;

a. Tày, Thái, Mường, Khơ-me                    b. Ê-đê, Ba -na, Gia- rai, Bru Vân Kiều.

c. Chăm, Hoa, Nùng, Mông                       d. Dao, Cơ-ho, Sán Dìu, Hrê.

Câu 2: Sự gia tăng dân số nước ta hiện nay không có đặc điểm:

a.Tỉ lệ sinh tương đối thấp và đang giảm chậm

b.Tỉ lệ tử vong giữ ổn định ở mức tương đối thấp 

c.Mức tăng dân số tương đương với mức tăng dân số trung bình của thế giới.

d.Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp hơn mức trung bình chung của thế giới.

Câu 3: Hiện tượng gia tăng tự nhiên của dân số nước ta tăng đột biến vào năm 2003, đặc biệt ở các thành phố lớn, là do:

a. Nhà nước cho sinh đẻ theo ý muốn, cộng với ý thích sinh con năm Quý Mùi.

b. Nước ta đã đạt được thành tựu về giảm mức sinh, không còn lo về gia tăng dân số nữa.

c. Người dân hiểu sai về Pháp lệnh dân số, cộng với ý thích sinh con năm Quý Mùi.

d. Do Nhà nước đẩy mạnh chính sách Kế hoạch hoá gia đình.

Câu 4: Dân số thành thị tăng nhanh , không phải vì:

a. Gia tăng tự nhiên cao                                           b. Do di dân vào thành thị 

c. Do tăng tỉ trọng khu vực dịch vụ                         d. Nhiều đô thị mới hình thành

Câu 5 : Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi như sau :

a. Tỉ lệ trẻ em giảm xuống

b. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động tăng lên

c. Tỉ lệ người trên độ tuổi lao động tăng lên

d. Tỉ lệ người dưới tuổi lao động giảm, tỉ lệ người trong và quá tuổi lao động tăng.

Câu 6 : Nước ta nằm trong số các nước có :

a.  Mật độ dân số cao nhất thế giới                    b. Mật độ dân số khá cao trên thế giới

c.  Mật độ dân số cao trên thế giới                    d. Tất cả đều sai

Câu 7: Cho bảng số liệu sau đây:

doc 16 trang Bảo Giang 28/03/2023 5660
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm môn Địa lí Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi trắc nghiệm môn Địa lí Lớp 9

Câu hỏi trắc nghiệm môn Địa lí Lớp 9
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN ĐỊA LÍ 9
	CHUYÊN ĐỀ 1: ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Câu 1: Các dân tộc ít người có số dân trên một triệu người ở nước ta, gồm;
a. Tày, Thái, Mường, Khơ-me b. Ê-đê, Ba -na, Gia- rai, Bru Vân Kiều.
c. Chăm, Hoa, Nùng, Mông d. Dao, Cơ-ho, Sán Dìu, Hrê.
Câu 2: Sự gia tăng dân số nước ta hiện nay không có đặc điểm:
a.Tỉ lệ sinh tương đối thấp và đang giảm chậm
b.Tỉ lệ tử vong giữ ổn định ở mức tương đối thấp 
c.Mức tăng dân số tương đương với mức tăng dân số trung bình của thế giới.
d.Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp hơn mức trung bình chung của thế giới.
Câu 3: Hiện tượng gia tăng tự nhiên của dân số nước ta tăng đột biến vào năm 2003, đặc biệt ở các thành phố lớn, là do:
a. Nhà nước cho sinh đẻ theo ý muốn, cộng với ý thích sinh con năm Quý Mùi.
b. Nước ta đã đạt được thành tựu về giảm mức sinh, không còn lo về gia tăng dân số nữa.
c. Người dân hiểu sai về Pháp lệnh dân số, cộng với ý thích sinh con năm Quý Mùi.
d. Do Nhà nước đẩy mạnh chính sách Kế hoạch hoá gia đình.
...-na ,cơ –ho
Câu 6:Người Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu:
A .Đồng bằng ,trung du, duyên hải	 B. Miền Núi 
C : Hải đảo	D .Nước Ngoài
Câu 7: Năm 1999,các dân tôc ít người chiếm khoảng bao nhiêu% dân số cả nước :
A.13,6%	 B.13,7% 	 C.13,8% 	D.13,9%
Bài 2: Dân số và gia tăng dân số
Câu 1:Dân số nước ta năm 2002 là 
A.70 Triệu người B.74,5 triệu người C. 79,7 triệu người 	D.81 triệu người
Câu 2: Dân số nước đứng vào hàng thứ mấy so với dân số thế giới (năm 2002) 
 A :12 B : 13 C : 14 D : 15
Câu 3 : Dân số nước ta thuộc vào hàng các nước .
A: Ít dân số trên thế giới B: Trung bình dân số trên thế giới 
C. Đông dân trên thế giưới D: Cả A,B, C đều đúng 
Câu 4 : Trong khu vực Đông Nam Á , tính đến năm 2002, dân số nước ta đứng vào hàng thứ mấy .
A: 1 B: 2 C :3 D: 4 
Câu 5 : Mỗi năm dân số nước ta tăng thêm khoảng 
 A: 1triệu người B : 1,5 triệu người C : 2 triệu người D : 2,5 triệu người 
 Câu 6: Năm 1999, vùng có tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhất nước ta là : 
A: Bắc Trung Bộ B : Tây Nguyên 
 C : Trung Du và miền núi Bắc Bộ D : Đồng Bằng Sông Cửu Long 
 Câu 7 : Hiện nay dân số nước ta đang chuyển sang giai đoạn có tỉ suất sinh .
 A: Tương đối thấp B : Trung bình C : Cao D : Rất cao
 Câu 8 Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả xấu đối với 
 A : Sự phát triển kinh tế B : Môi Trường 
C: Chất lượng cuộc sống D : sự phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống; tài nguyên môi trường
 Câu 9 : Để giảm bớt tỷ lệ gia tăng tự nhiên dân số cần phải thực hiện .
A : Kế hoạch hóa gia đình B : Nâng cao nhận thức của người dân về vấn đề dân số 
C :Đẩy mạnh công tác tuyên truyền D: Cả A, B,C đúng 
Câu 10: Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta bắt đầu từ khi nào 
 A : Cuối những năm 40 B: Cuối những năm 50 của thế kỉ XX
 C : Cuối những năm 60 D : Cuối những năm 70 của thế kỉ XX
 Câu 11 : Cho bảng số liệu .
Tỉ suất sinh và tỉ suất tử của dân số nước ta thời kỳ 1979- 1999 ( %0 )
 Năm
Tỉ suất 
1979
1999
Tỷ suất sinh
32,5
19,9
Tỷ suất tử
7,2... dào, tăng nhanh B : Tăng Chậm 
C : Hầu như không tăng D : Dồi dào, tăng chậm 
Câu 2 : Mặt mạnh của lao động Việt Nam là : 
A ; Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông –lâm – ngư – nghiệp 
B : Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật .
C: Chất lượng nguồn lao động đang được cải thiện .
D: Cả A , B , C , đều đúng 
Câu 3 : Mỗi năm bình quân nguồn lao động nước ta có thêm .
A: 0,5 triệu lao động B:0.7 triệu lao động 
C : hơn 1 triệu lao động D : ngần hai triệu lao động 
Câu 4: Nguồn lao động nước ta còn có hạn chế về .
A : Thể lực, trình độ chuyên môn và tác phong lao động B. Nguồn lao động bổ sung hàng năm lớn.
C : Kinh nghiệm sản xuất D : Khả năng tiếp thu khoa học – kỹ thuật 
 Câu 5 : Trong giai đoạn 1989 -2003 , lao động nước ta chủ yếu hoạt động trong các ngành kinh tế nào 
 A . Nông – Lâm – Ngư Nghiệp B. Công nghiệp Xây dựng 
 C . Dịch vụ D. cả 3 nghành trên 
Câu 6 : Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng:
A . Giảm tỷ trọng ngành nông ,lâm , ngư nghiệp, tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ 
B . Giảm tỉ trọng lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp, tăng tỉ trọng lao độgn trong ngành công nghiệp và dịch vụ .
C . Giảm tỷ trọng trong tất cả các nghành .
D . Tăng tỷ trọng trong tất cả các nghành
Câu 7. Tỷ lệ thất nghiệp của khu vực thành thị cả nước vào năm 2003 khoảng .
A . 4% B .5% C .6% D . 7 %
Câu 8: Để giải quyết vấn đề việc làm , cần có biện pháp gì ?
A . Phân bố lại dân cư và lao động 
B . Đa dạng các hoạt động kinh tế ở nông thôn 
C . Đa dạng các loại hình đào tạo , hướng nghiệp dạy nghề , giới thiệu việc làm, đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
D: Cả A , B , C đều đúng 
Câu 9: năm 2003 lao động nước ta không qua đào tạo chiếm 
A. 78,6% B 78,7% C 78,8% D 78,9% 
Câu 10 : Tỷ lệ phụ thuộc là tỷ số giữa số người:
A . Chưa đến tuổi lao động và những người trong độ tuổi lao động .
B . Chưa đến tuổi lao động và những người quá tuổi lao động .
C:Chưa đến tuổi lao động và số nguời quá tuổi lao độ

File đính kèm:

  • doccau_hoi_trac_nghiem_mon_dia_li_lop_9.doc