Câu hỏi ôn tập môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Phần Sinh học: Động vật có xương sống - Trường THCS Đại Hưng

Câu 1: Đặc điểm nào giúp ta phân biệt động vật không xương sống với động vật có 
xương sống? 
a. Môi trường sống                         b. Có xương sống hay không có xương sống. 
c. Tập tính                                     d. Cách bắt mồi 
Câu 2: Dãy gồm các động vật thuộc lớp cá là 
a. Cá mè, cá chuối, cá sấu, cá trôi.                 b. Cá chép, cá heo, cá trắm, cá rô phi. 
c. Cá voi, cá tầm, cá trê, cá thu. d. Cá nóc, cá mập, cá diếc, cá chim. 
Câu 3:  Môi trường sống của cá chép 
a. Trên cạn               b. Nước lợ               c. Nước mặn                  d. Nước ngọt 
Câu 4:  Vây nào sau đây ở cá chép là vây chẵn? 
a. Vây lưng                b. Vây hậu môn              c. Vây đuôi           d. Vây bụng 
Câu 5: Cá chép chìm nổi được trong nước là do có 
a. cơ quan đường bên           b. mang cá         c. bóng hơi.              d. vây cá 
Câu 6: Cơ quan hô hấp của cá chép là 
a. mang             b. da                c. phổi              d. mũi 
Câu 7: Loài cá nào thích nghi với đời sống chui rúc trong bùn? 
a. Cá rô             b. Lươn              c. Cá trôi               d. Cá chuối. 
Câu 8: Những lợi ích của cá là: 
a. Cung cấp thực phẩm cho con người, làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp 
b. Là thức ăn cho các động vật khác, làm dược liệu. 
c. Diệt muỗi, sâu bọ có hại cho lúa và làm cảnh 
d. Tất cả các lợi ích trên đều đúng 
Câu 9: Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá, ta cần: 
a. Tận dụng các vực nước tự nhiên để nuôi cá 
b. Nghiên cứu thuần hóa những loài cá mới 
c. Ngăn cấm đánh bắt cá còn nhỏ, cá bố mẹ trong mùa sinh sản, cấm đánh cá bằng mìn, 
bằng chất độc… 
d. Tất cả các biện pháp bảo vệ trên là đúng 
Câu 10: Dãy gồm các động vật thuộc lớp cá là 
a. Ếch đồng, kì nhông, cóc, chẫu chuộc.        b. Ếch ương, cóc, chẫu chàng, chẫu chuộc. 
c. Cá cóc, thạch sùng, ếch giun, nhái. d. Ếch ương, cóc, chẫu chàng, tắc kè.
pdf 2 trang Bảo Giang 28/03/2023 9380
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi ôn tập môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Phần Sinh học: Động vật có xương sống - Trường THCS Đại Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi ôn tập môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Phần Sinh học: Động vật có xương sống - Trường THCS Đại Hưng

Câu hỏi ôn tập môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Phần Sinh học: Động vật có xương sống - Trường THCS Đại Hưng
 1 
Họ, tên:................... Lớp:.............. 
 ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG. 
(Các em nghiên cứu phần còn lại của bài 20 KHTN 6 để làm các câu trắc nghiệm sau) 
Câu 1: Đặc điểm nào giúp ta phân biệt động vật không xương sống với động vật có 
xương sống? 
a. Môi trường sống b. Có xương sống hay không có xương sống. 
c. Tập tính d. Cách bắt mồi 
Câu 2: Dãy gồm các động vật thuộc lớp cá là 
a. Cá mè, cá chuối, cá sấu, cá trôi. b. Cá chép, cá heo, cá trắm, cá rô phi. 
c. Cá voi, cá tầm, cá trê, cá thu. d. Cá nóc, cá mập, cá diếc, cá chim. 
Câu 3: Môi trường sống của cá chép 
a. Trên cạn b. Nước lợ c. Nước mặn d. Nước ngọt 
Câu 4: Vây nào sau đây ở cá chép là vây chẵn? 
a. Vây lưng b. Vây hậu môn c. Vây đuôi d. Vây bụng 
Câu 5: Cá chép chìm nổi được trong nước là do có 
a. cơ quan đường bên b. mang cá c. bóng hơi. d. vây cá 
Câu 6: Cơ quan hô hấp của cá chép là 
a. mang b. da c. phổi d. mũi 
Câu 7: Loài cá nào thích nghi với đời sống chui rúc trong bùn? 
a. Cá rô b. Lươn...ào cành cây 
Câu 18: Bộ Chim nào thường kiếm ăn vào ban đêm 
a. Bộ Gà b. Bộ Ngỗng c. Bộ Cú d. Bộ Chim ưng 
Câu 19: Lợi ích của chim là 
a. Ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm làm hại nông nghiệp, lâm nghiệp và gây bệnh dịch 
cho con người. 
b. Chăn nuôi để cung cấp thực phẩm, làm cảnh. 
c. Hút mật ăn mật hoa giúp cây thụ phấn, phát tán cho cây. 
d. Tất cả những vai trò trên là đúng 

File đính kèm:

  • pdfcau_hoi_on_tap_mon_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_phan_sinh_hoc_don.pdf