Câu hỏi ôn tập môn Địa lí Lớp 9 - Trường THCS Đại Hưng
Câu 1. Mật độ dân số theo thứ tự giảm dần là:
A. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên.
B. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
Câu 2. Mật độ dân số là
A. tích giữa số dân và diện tích.
B. thương giữa số dân và diện tích.
C. tổng giữa số dân và diện tích.
D. thương giữa diện tích và số dân.
Câu 3. Vùng có mật độ dân cư thấp là do nhân tố:
A. Trình độ kinh tế, tình chất các hoạt động kinh tế
B. Đặc điểm dân cư và đô thị hóa
C. Đất đai - địa hình
D. Tất cả ý trên đúng
Câu 4. Phương hướng hiệu quả nhất cho vùng có mật độ dân cư thấp là
A. phân bố lại dân cư và lao động.
B. nâng cao trình độ tay nghề.
C. đa dạng hóa các loại hình đào tạo.
D. xuất khẩu lao động.
II. Cho bảng số liệu sau:
Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta giai đoạn 1979 – 2006 (‰)
Năm 1979 1989 1999 2006
Tỉ suất sinh 32,2 31,3 23,6 19,0
Tỉ suất tử 7,2 8,4 7,3 5,0
Trả lời từ câu 5 dến câu 9:
Câu 5. Biểu đồ thích hợp nhất cho bảng số liệu trên là
A. biểu đồ kết hợp.
B. biểu đồ tròn.
C. biểu đồ cột.
D. biểu đồ đường.
Câu 6. Nhận xét nào sai trong các nhận xét sau:
A. Tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều giảm.
B. Tỉ suất sinh giảm nhanh hơn tỉ suất tử.
C. Gia tăng dân số tự nhiên đã giảm đáng kể nhưng vẫn còn cao (trên 1%).
D. Gia tăng dân số tự nhiên không có sự khác nhiều nhau giữa các giai đoạn.
A. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên.
B. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
Câu 2. Mật độ dân số là
A. tích giữa số dân và diện tích.
B. thương giữa số dân và diện tích.
C. tổng giữa số dân và diện tích.
D. thương giữa diện tích và số dân.
Câu 3. Vùng có mật độ dân cư thấp là do nhân tố:
A. Trình độ kinh tế, tình chất các hoạt động kinh tế
B. Đặc điểm dân cư và đô thị hóa
C. Đất đai - địa hình
D. Tất cả ý trên đúng
Câu 4. Phương hướng hiệu quả nhất cho vùng có mật độ dân cư thấp là
A. phân bố lại dân cư và lao động.
B. nâng cao trình độ tay nghề.
C. đa dạng hóa các loại hình đào tạo.
D. xuất khẩu lao động.
II. Cho bảng số liệu sau:
Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta giai đoạn 1979 – 2006 (‰)
Năm 1979 1989 1999 2006
Tỉ suất sinh 32,2 31,3 23,6 19,0
Tỉ suất tử 7,2 8,4 7,3 5,0
Trả lời từ câu 5 dến câu 9:
Câu 5. Biểu đồ thích hợp nhất cho bảng số liệu trên là
A. biểu đồ kết hợp.
B. biểu đồ tròn.
C. biểu đồ cột.
D. biểu đồ đường.
Câu 6. Nhận xét nào sai trong các nhận xét sau:
A. Tỉ suất sinh và tỉ suất tử đều giảm.
B. Tỉ suất sinh giảm nhanh hơn tỉ suất tử.
C. Gia tăng dân số tự nhiên đã giảm đáng kể nhưng vẫn còn cao (trên 1%).
D. Gia tăng dân số tự nhiên không có sự khác nhiều nhau giữa các giai đoạn.
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi ôn tập môn Địa lí Lớp 9 - Trường THCS Đại Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi ôn tập môn Địa lí Lớp 9 - Trường THCS Đại Hưng
BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM I. Cho bảng số liệu sau: DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ MỘT SỐ VÙNG NƯỚC TA NĂM 2006 Vùng Đồng bằng sông Hồng Tây Nguyên Đông Nam Bộ Dân số (nghìn người) 18208 4869 12068 Diện tích (km2) 14863 54660 23608 Trả lời từ câu 1 đến câu 4: Câu 1. Mật độ dân số theo thứ tự giảm dần là: A. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên. B. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên. C. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. Câu 2. Mật độ dân số là A. tích giữa số dân và diện tích. B. thương giữa số dân và diện tích. C. tổng giữa số dân và diện tích. D. thương giữa diện tích và số dân. Câu 3. Vùng có mật độ dân cư thấp là do nhân tố: A. Trình độ kinh tế, tình chất các hoạt động kinh tế B. Đặc điểm dân cư và đô thị hóa C. Đất đai - địa hình D. Tất cả ý trên đúng Câu 4. Phương hướng hiệu quả nhất cho vùng có mật độ dân cư thấp là A. phân bố lại dân cư và lao động. B. nâng cao trình đ... đồng bằng sông Cửu Long. B. Mật độ dân số Tây Nguyên thấp hơn đồng bằng sông Hồng là 14,8 lần. C. Đồng bằng tập trung ¼ dân số, vùng núi tập trung ¾ dân số. D. Câu A + B đúng. Câu 12. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất nước do A. lịch sử khai thác khá sớm, dân đông, B. phương thức sản xuất thô sơ, truyền thống C. có nghề trồng lúa nước phát triển, trình độ thâm canh, vị trí địa lí,... D. Tất cả ý trên đúng. Câu 13. Hậu quả lớn nhất của phân bố dân cư không hợp lí là A. gây lãng phí nguồn lao động. B. khai thác tài nguyên sẽ gặp khó khăn. C. vấn đề môi trường, dịch bệnh,...phát sinh. D. gây khó khăn cho phát triển kinh tế. IV. Khoanh tròn đáp án đúng nhất Câu 14. Nhận định nào sau đây chưa chính xác khi đánh giá về thế mạnh của vùng Trung du và mn Bắc Bộ ? A. Phát triển lâm nghiệp, kể cả khai thác rừng và trồng rừng. B. Phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới, có cả sản phẩm cận nhiệt đới. C. Phát triển tổng hợp kinh tế biển, du lịch. D. Phát triển công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện. Câu 15. Cho bảng số liệu: TỈ SUẤT SINH VÀ TỬ SUẤT TỬ CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2009-2015 Năm 2009 2011 2013 2015 Tỉ suất sinh thô 17,6 16,6 17,0 16,2 Tỉ suất tử thô 6,8 6,9 7,1 6,8 (Đơn vị: %) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tỉ suất sinh thô và tử suất tử thô của nước ta, giai đoạn 2009-2015? A. Tỉ suất sinh thô tăng, tỉ suất tử thô giảm. B. Tỉ suất sinh thô giảm, tỉ suất tử thô tăng. C. Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô tăng bằng nhau. D. Tỉ suất sinh thô luôn lớn hơn tỉ suất tử thô. Câu 16. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về nguyên nhân làm cho chăn nuôi gia cầm ở nước ta tăng mạnh? A. Nhu cầu thịt gia cầm và trứng cho tiêu dùng ngày càng tăng. B. Dịch vụ giống và thú y đã có nhiều tiến bộ. C. Nhân dân có nhiều kinh nghiệm trong chăn nuôi gia cầm. D. Hiệu quả chăn nuôi cao và ổn định.
File đính kèm:
- cau_hoi_on_tap_mon_dia_li_lop_9_truong_thcs_dai_hung.pdf