Bài tập Vật lí Lớp 10 - Chủ đề: Khúc xạ ánh sáng

Câu 1 Phát biểu nào sau đây là đúng?

    A. Chiết suất tỉ đối của môi trường chiết quang nhiều so với môi trường chiết quang ít thì nhỏ hơn đơn vị.

    B. Môi trường chiết quang kém có chiết suất tuyệt đối nhỏ hơn đơn vị.

    C. Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 so với môi trường 1 bằng tỉ số chiết suất tuyệt đối n2 của môi trường 2 với chiết suất tuyệt đối n1 của môi trường 1.

    D. Chiết suất tỉ đối của hai môi trường luôn lớn hơn đơn vị vì vận tốc ánh sáng trong chân không là vận tốc lớn nhất.

Câu 2 Với một tia sáng đơn sắc, chiết suất tuyệt đối của nước là n1, của thuỷ tinh là n2. Chiết suất tỉ đối khi tia sáng đó truyền từ nước sang thuỷ tinh là:

    A. n21 = n1/n2                B. n21 = n2/n1                C. n21 = n2 – n1              D. n12 = n1 – n2

Câu 3 Chọn câu trả lời đúng.

Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng:

    A. góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới.

    B. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới.

    C. góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới.

    D. khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần.

Câu 4 Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ với môi trường tới

    A. luôn lớn hơn 1.

    B. luôn nhỏ hơn 1.

    C. bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.

    D. bằng hiệu số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.

Câu 5 Chọn câu đúng nhất.

Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n1 tới mặt phân cách với môi trường trong suốt n2 (với n2 > n1), tia sáng không vuông góc với mặt phân cách thì

    A. tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường. 

    B. tất cả các tia sáng đều bị khúc xạ và đi vào môi trường n2.

    C. tất cả các tia sáng đều phản xạ trở lại môi trường n1.

    D. một phần tia sáng bị khúc xạ, một phần bị phản xạ.

Câu 6 Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền ánh sáng

    A. luôn lớn hơn 1.          B. luôn nhỏ hơn 1.          C. luôn bằng 1.              D. luôn lớn hơn 0.

Câu 7 Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo công thức

    A. sini = n                    B. sini = 1/n                  C. tani = n                    D. tani = 1/n

Câu 8 Một bể chứa nước có thành cao 80 (cm) và đáy phẳng dài 120 (cm) và độ cao mực nước trong bể là 60 (cm), chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 300 so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên mặt nước là 

    A. 11,5 (cm)                  B. 34,6 (cm)                  C. 63,7 (cm)                  D. 44,4 (cm)

docx 4 trang Lệ Chi 20/12/2023 9360
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Vật lí Lớp 10 - Chủ đề: Khúc xạ ánh sáng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập Vật lí Lớp 10 - Chủ đề: Khúc xạ ánh sáng

Bài tập Vật lí Lớp 10 - Chủ đề: Khúc xạ ánh sáng
BÀI TẬP NGÀY 18.4.2020
Câu 1 Phát biểu nào sau đây là đúng?
	A. Chiết suất tỉ đối của môi trường chiết quang nhiều so với môi trường chiết quang ít thì nhỏ hơn đơn vị.
	B. Môi trường chiết quang kém có chiết suất tuyệt đối nhỏ hơn đơn vị.
	C. Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 so với môi trường 1 bằng tỉ số chiết suất tuyệt đối n2 của môi trường 2 với chiết suất tuyệt đối n1 của môi trường 1.
	D. Chiết suất tỉ đối của hai môi trường luôn lớn hơn đơn vị vì vận tốc ánh sáng trong chân không là vận tốc lớn nhất.
Câu 2 Với một tia sáng đơn sắc, chiết suất tuyệt đối của nước là n1, của thuỷ tinh là n2. Chiết suất tỉ đối khi tia sáng đó truyền từ nước sang thuỷ tinh là:
	A. n21 = n1/n2	B. n21 = n2/n1	C. n21 = n2 – n1	D. n12 = n1 – n2
Câu 3 Chọn câu trả lời đúng.
Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
	A. góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới.
	B. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới.
	C. góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới.
	D. khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần.
Câu 4 Chiết ...g một khoảng 10 (cm). Chiết suất của chất lỏng đó là
	A. n = 1,12	B. n = 1,20	C. n = 1,33	D. n = 1,40
Câu 11 Cho chiết suất của nước n = 4/3. Một người nhìn một hòn sỏi nhỏ S mằn ở đáy một bể nước sâu 1,2 (m) theo phương gần vuông góc với mặt nước, thấy ảnh S’ nằm cách mặt nước một khoảng bằng
	A. 1,5 (m)	B. 80 (cm)	C. 90 (cm)	D. 1 (m)
Câu 12 Một người nhìn hòn sỏi dưới đáy một bể nước thấy ảnh của nó dường như cách mặt nước một khoảng 1,2 (m), chiết suất của nước là n = 4/3. Độ sâu của bể là:
	A. h = 90 (cm)	B. h = 10 (dm)	C. h = 15 (dm)	D. h = 1,8 (m)
Câu 13 Một người nhìn xuống đáy một chậu nước (n = 4/3). Chiều cao của lớp nước trong chậu là 20 (cm). Người đó thấy đáy chậu dường như cách mặt nước một khoảng bằng
	A. 10 (cm)	B. 15 (cm)	C. 20 (cm)	D. 25 (cm)
Câu 14 Một bản mặt song song có bề dày 10 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng SI có góc tới 450 khi đó tia ló khỏi bản sẽ
	A. hợp với tia tới một góc 450.	B. vuông góc với tia tới.
	C. song song với tia tới.	D. vuông góc với bản mặt song song.
Câu 15 Một bản mặt song song có bề dày 10 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia sáng SI có góc tới 450. Khoảng cách giữa giá của tia tới và tia ló là:
	A. a = 6,16 (cm).	B. a = 4,15 (cm).	C. a = 3,25 (cm).	D. a = 2,86 (cm).
Câu 16 Một bản hai mặt song song có bề dày 6 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Điểm sáng S cách bản 20 (cm). Ảnh S’ của S qua bản hai mặt song song cách S một khoảng
	A. 1 (cm).	B. 2 (cm).	C. 3 (cm).	D. 4 (cm).
Câu 17 Một bản hai mặt song song có bề dày 6 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Điểm sáng S cách bản 20 (cm). Ảnh S’ của S qua bản hai mặt song song cách bản hai mặt song song một khoảng
	A. 10 (cm).	B. 14 (cm).	C. 18 (cm).	D. 22(cm).
Câu 18 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
	A. Khi có phản xạ toàn phần thì toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường ban đầu chứa chùm tia sáng tới.
	B. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra ...âm O, cắm thẳng góc một đinh OA. Thả miếng gỗ nổi trong một chậu nước có chiết suất n = 1,33. Đinh OA ở trong nước. Mắt đặt trong không khí, chiều dài lớn nhất của OA để mắt không thấy đầu A là:
	A. OA = 3,25 (cm).	B. OA = 3,53 (cm).	C. OA = 4,54 (cm).	D. OA = 5,37 (cm).
Câu 26 Một ngọn đèn nhỏ S đặt ở đáy một bể nước (n = 4/3), độ cao mực nước h = 60 (cm). Bán kính r bé nhất của tấm gỗ tròn nổi trên mặt nước sao cho không một tia sáng nào từ S lọt ra ngoài không khí là:
	A. r = 49 (cm).	B. r = 53 (cm).	C. r = 55 (cm).	D. r = 51 (cm).
Câu 27 Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước ( n = 4/3) với góc tới là 450. Góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là:
	A. D = 70032’.	B. D = 450.	C. D = 25032’.	D. D = 12058’.
Câu 28: Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ đối với môi trường tới:
	A. luôn lớn hơn 1. 	B. luôn nhỏ hơn 1. 
	C. luôn bằng 1. 	D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1.
Câu 29: Khi chiếu tia sáng từ không khí đến mặt nước thì:
	A. Chỉ có hiện tượng khúc xạ 	B. Chỉ có hiện tượng phản xạ.
	C. đồng thời có hiện tượng phản xạ và khúc xạ.	D. không có hiện tượng phản xạ và khúc xạ.
Câu 30: Với tia sáng đơn sắc, chiết suất của nước là n1, của thuỷ tinh là n2. Chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường khi tia sang đó truyền từ nước sang thuỷ tinh là:
	A. n21 = n2 – n1 	B. n21 = n1 – n2. 	C. n21 = 	D. n21 = 
Câu 31: Cho hai môi trường trong suốt đồng tính, chiết suất lần lượt n1, n2. Chiết suất tỉ đối của môi trường hai đối với môi trường một là:
	A. n21 = . 	B. n21 = . 	C. n21 = . 	D. n21 = 
Câu 32: Tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108m/s, chiết suất của kim cương là 2,42. tốc độ ánh sáng trong kim cương là: 
	A. 242 000km/s. 	B. 726 000km/s. 	C. 124 000km/s. 	D. 522 000km/s.
Câu 33: Một tia sáng truyền từ không khí tới bề mặt một môi trường trong suốt sao cho tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc nhau. Khi đó góc tới và góc khúc xạ liên hệ với nhau qua hệ thức:
	A. i = r + 900. 	B. i + r = 900. 	C. i + r = 1800. 	D. i = 1800 + r.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_vat_li_lop_10_chu_de_khuc_xa_anh_sang.docx