Bài giảng Toán Lớp 9 - Tiết 58, Bài 6: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
1. Hệ thức Vi – ét:
* ĐỊNH LÍ VI-ÉT.
Phrăng-xoa Vi-ét là nhà Toán học- một luật sư và là một nhà chính trị gia nổi tiếng người Pháp (1540 - 1603). Ông đã phát hiện ra mối liên hệ giữa các nghiệm và các hệ số của phương trình bậc hai và ngày nay nó được phát biểu thành một định lí mang tên ông.
Tìm hai số biết tổng và tích của chúng
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ
Học thuộc định lí Vi-ét và cách tìm hai số biết tổng và tích.
* Nắm vững cách nhẩm nghiệm: a+b+c=0; a-b+c=0
Làm bài tập: 25(b,d)/(52- sgk) ; 26, 28/(53- sgk).
* Bài bổ sung: 36, 37, 41/( 43,44 - sbt).
Bài sắp học: Tiết 59 : luyện tập (các em sử dụng hệ thức Vi-ét chuẩn bị trước các bài tập 29 đến 33 (SGK/ tr 54))
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 9 - Tiết 58, Bài 6: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 9 - Tiết 58, Bài 6: Hệ thức Vi-ét và ứng dụng
GIỜ TOÁN ĐẠI SỐ 9 nhiÖt liÖt chµo mõng c¸c thÇy c« gi¸o vÒ dù KIỂM TRA BÀI CŨ Bµi tËp : Khi phương trình : ax 2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có nghiÖm : Hãy tính a) x 1 + x 2 b) x 1 .x 2 Đáp án: Nếu x 1 , x 2 là hai nghiệm của PT ax 2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) thì: Phrăng-xoa Vi-ét là nhà Toán học- một luật sư và là một nhà chính trị gia nổi tiếng người Pháp (1540 - 1603). Ông đã phát hiện ra mối liên hệ giữa các nghiệm và các hệ số của phương trình bậc hai và ngày nay nó được phát biểu thành một định lí mang tên ông . TIẾT 58 - § 6. HỆ THỨC VI-ÉT VÀ ỨNG DỤNG 1. Hệ thức Vi – ét: * ĐỊNH LÍ VI-ÉT. Nếu x 1 , x 2 là hai nghiệm của PT ax 2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) thì: TIẾT 58 - § 6. HỆ THỨC VI-ÉT VÀ ỨNG DỤNG Bµi tËp 25(Sgk/52): Đối với mỗi phương trình sau, kí hiệu x 1 và x 2 là hai nghiệm (nếu có). Không giải phương trình, hãy điền vào những chỗ trống () Δ = ......... x 1 + x 2 =.......... x 1 . x 2 =........... Δ = ......... x 1 + x 2 =.......... x 1 . x 2 =.... TIẾT 58 - § 6 . HỆ THỨC VI-ÉT VÀ ỨNG DỤNG ?5 . Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 1, tích của chúng bằng 5. Giải = (-1) 2 – 4.1.5 = - 19 < 0 Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình: x 2 – x + 5 = 0 Vậy không có hai số nào có tổng bằng 1, tích bằng 5. TIẾT 58 - § 6 . HỆ THỨC VI-ÉT VÀ ỨNG DỤNG Ví dụ 2 :Tính nhẩm nghiệm của phương trình x 2 - 7x + 12 = 0 Giải Vì 3 + 4 = 7 và 3 . 4 = 12 nên x 1 = 3 và x 2 = 4 là hai nghiệm của phương trình đã cho BAØI TAÄP TRAÉC NGHIEÄM Choïn caâu traû lôøi ñuùng : B A C D x 2 - 2x + 5 = 0 x 2 + 2x – 5 = 0 x 2 - 7x + 10 = 0 x 2 + 7x + 10 = 0 sai Sai Đúng Sai Hai soá 2 vaø 5 laø nghieäm cuûa phöông trình naøo: * Học thuộc định lí Vi-ét và cách tìm hai số biết tổng và tích. * Nắm vững cách nhẩm nghiệm: a+b+c=0; a-b+c=0 HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ * Làm bài tập: 25(b,d)/(52- sgk) ; 26, 28/(53- sgk). * Bài bổ sung: 36, 37, 41/( 43,44 - sbt). Bài sắp học : Tiết 59 : luyện tập (các em sử dụng hệ thức Vi-ét chuẩn bị trước các bài tập 29 đến 33 (SGK/ tr 54) ) HD - Baøi: 28 (SGK) Tìm hai soá u vaø v trong moãi tröôøng hôïp sau: b/ u+v= -8, u.v = -105 c/ u+v=2, u.v=9 Chuù yù: u+v= S vaø uv= P -Hai soá u vaø v laø hai nghieäm cuûa phöông trình: x 2 – Sx + P=0 ( Δ = S 2 - 4P ≥0 ) GIÔØ HOÏC KEÁT THUÙC ! CHUÙC CAÙC EM HOÏC SINH CHAÊM NGOAN,HOÏC GIOÛI !
File đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_9_tiet_58_bai_6_he_thuc_vi_et_va_ung_dung.ppt