Giáo án Mĩ thuật Lớp 3 + 4 + 5 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

docx 14 trang Thiền Minh 26/08/2025 300
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 3 + 4 + 5 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mĩ thuật Lớp 3 + 4 + 5 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Giáo án Mĩ thuật Lớp 3 + 4 + 5 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ
 Tuần 08
 Thứ 2 ngày 01 tháng 11 năm 2021
 Buổi sáng
 Mĩ thuật - Lớp 3
 CHỦ ĐỀ 4: CHÂN DUNG BIỂU CẢM 
 (Tiết 1: Lớp 3A1, Tiết 2: Lớp 3A2, Tiết 3: Lớp 3A3, Tiết 3: Lớp 3A4) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức.
 - HS vẽ được chân dung biểu cảm theo cảm nhận cá nhân.
 - HS giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của 
 bạn.
 2. Về năng lực.
 Chủ đề góp phần hình thành và phát triển ở HS những năng lực sau:
 - Năng lực đặc thù:
 + Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Nhận biết được một số hình ảnh 
đẹp, đặc điểm, các hoạt động cơ bản của cơ thể người. Bước đầu làm quen với cách 
vẽ chân dung biểu cảm.
 + Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: Xác định được mục đích sáng tạo, 
biết sử dụng yếu tố tạo hình làm lên sản phẩm, biết lựa chọn phối hợp màu sắc vẽ 
được hình nhân vật và vẽ được hình người qua cách vẽ “chân dung biểu cảm”.
 + Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ 
cảm nhận của mình về sản phẩm của mình và của bạn.
 - Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học. Chuẩn bị được đồ dùng học tập và vật liệu học 
tập.
 + Năng lực giao tiếp và hợp tác. Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học 
tập và nhận xét sản phẩm.
 + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Biết lựa chọn và sử dụng vật liệu, 
hoạ phẩm để thực hành để tạo nên sản phẩm. HS vẽ được chân dung biểu cảm theo 
cảm nhận cá nhân.
 + Năng lực ngôn ngữ.Vận dụng kĩ năng nói, thuyết trình trong trao đổi, thảo 
luận, giới thiệu sản phẩm.
 + Năng lực tính toán.Vận dụng sự hiểu biết về các hình khối cơ bản như: 
vuông, tròn, tam giác 
 3. Về phẩm chất.
 - Chủ đề góp phần bồi dưỡng cho HS biết nhận biết cơ thể người và thêm yêu 
quý, trân trọng bạn bè, gia đình. Biết yêu quý, trân trọng giữa con người với nhau. 
Có tinh thần trách nhiệm yêu thương, tự lập và bảo vệ bản thân, gđ, đồng loại cụ 
thể qua một số biểu hiện: + Thấy được tình yêu thương, thân thiết của bạn bè qua các hoạt động diễn ra 
ở trường.
 + Cảm nhận được tình cảm bạn bè, gia dình.
 + Trung thực đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm.
 + Cảm nhận được vẻ đẹp của sản phẩm, của thiên nhiên. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 1. Giáo viên 
 - Sách giáo khoa, sách giáo viên.
 - Hình minh họa các bước vẽ chân dung biểu cảm.
 - Bài vẽ chân dung và tranh chân dung biểu cảm của HS. 
 - Máy tính, máy chiếu
 2. Học sinh 
 - Sách giáo khoa, vở thực hành.
 - Giấy bìa, bút chì, màu vẽ 
 III. PHƯƠNG PHÁP 
 - Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, thảo 
luận nhóm, luyện tập, đánh giá.
 Kĩ thuật
 - Vẽ màu.
 Hình thức tổ chức
 Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
 3. Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình: Vẽ biểu cảm.
 IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
 (Năng lực quan sát trong bài học)
 - Cho HS quan sát hình ảnh khuôn mặt - Quan sát, nhận xét
 với các biểu cảm khác nhau, yêu cầu HS 
 nêu nhận xét về cảm xúc của từng khuôn 
 mặt.
 - GV giới thiệu nội dung chủ đề. - Mở bài học
 2. HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU
 (Năng lực tìm hiểu về chủ đề)
 * Mục tiêu: - Thảo luận, tìm hiểu và hiểu được 
 + HS tìm hiểu và hiểu được khái niệm khái niệm về tranh chân dung biểu 
 về tranh chân dung biểu cảm. cảm.
 + HS biết cách thể hiện tranh chân dung - Biết cách thể hiện tranh chân dung 
 biểu cảm. biểu cảm.
 + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của 
 cần đạt trong hoạt động này. hoạt động.
 * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm
- Yêu cầu HS quan sát 2 bức tranh chân - Quan sát, tìm ra sự khác nhau của 2 
dung trong hình 4.1 sách học MT 3 và bức tranh.
so sánh cách vẽ 2 bức tranh.
- Cho HS xem thêm một số tranh trong - Thấy được vẻ đẹp của tranh chân 
hình 4.2 để hiểu hơn về tranh chân dung dung biểu cảm.
biểu cảm.
- GV tóm tắt: - Ghi nhớ
+ Tranh chân dung biểu cảm khác tranh - Tiếp thu
chân dung thường vẽ ở các đường nét và 
màu sắc.
+ Tranh chân dung biểu cảm được thể - Ghi nhớ
hiện bằng hình thức quan sát, vẽ không 
nhìn giấy để ghi lại cảm nhận của người 
vẽ về đặc điểm của người được vẽ.
3. HĐ KHÁM PHÁ NHẬN BIẾT 
CÁCH THỰC HIỆN
(Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ, 
giao tiếp, ngôn ngữ, hợp tác, ghi nhớ và 
thái độ)
* Mục tiêu:
 - Trải nghiệm, nhận ra cách vẽ hình, 
+ HS trải nghiệm, tìm hiểu cách vẽ hình, 
 vẽ màu tranh chân dung biểu cảm.
vẽ màu tranh chân dung biểu cảm.
 - Nắm được cách vẽ hình, vẽ màu 
+ HS nắm được cách vẽ tranh chân dung 
 tranh chân dung biểu cảm.
biểu cảm.
 - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của 
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức 
 hoạt động.
cần đạt trong hoạt động này.
* Tiến trình của hoạt động:
- Trải nghiệm vẽ không nhìn giấy: 
 - 1 HS làm mẫu, lớp quan sát thao tác 
+ Chọn 1 HS làm mẫu để GV thực hiện 
 của GV.
vẽ minh họa trên giấy vẽ. Yêu cầu HS 
quan sát mắt và tay của GV để hiểu cách 
vẽ.
 - Lắng nghe, quan sát và nhận ra cách 
+ Yêu cầu HS:
 thực hiện.
. Từng cặp ngồi đối diện nhau.
 - Thực hiện
. Tập trung quan sát khuôn mặt nhau và 
vẽ không nhìn vào giấy.
. Mắt quan sát tới đâu tay đưa theo đến 
đó, không nhấc bút khỏi giấy.
 - Trả lời câu hỏi tìm hiểu cách vẽ
+ GV đặt câu hỏi gợi mở để HS tìm hiểu 
cách vẽ sau khi tham gia trải nghiệm. - Gọi 2 HS lên bảng và hướng dẫn HS - 2 HS lên bảng, lớp quan sát
quan sát khuôn mặt nhau trước khi vẽ.
- Nêu các câu hỏi gợi mở để HS biết - Thảo luận, trả lời
cách quan sát.
 - Cách thể hiện đường nét và màu sắc 
của tranh chân dung biểu cảm:
- Cho HS quan sát một số bài vừa vẽ để - Quan sát, tìm hiểu
tìm hiểu nét vẽ biểu cảm.
- Vẽ minh họa thêm nét vẽ biểu cảm vào - Quan sát, tiếp thu
bài vẽ để HS quan sát.
- Nêu câu hỏi gợi mở để HS suy nghĩ, - Thảo luận, báo cáo
khai thác vẻ đẹp của đường nét trong 
các bức tranh vẽ không nhìn giấy.
- Yêu cầu HS quan sát hình 4.5 để tìm - Quan sát, tìm hiểu, nhận ra vẻ đẹp 
hiểu nét vẽ biểu cảm và vẻ đẹp của các của các đường nét vẽ biểu cảm.
đường nét trong hình vẽ không nhìn 
giấy.
- Yêu cầu HS quan sát và ghi nhớ cách - Quan sát, ghi nhớ cách thực hiện
thực hiện ở hình 4.6, thảo luận để tìm 
hiểu cách vẽ biểu cảm.
- Cho HS quan sát hình 4.7 để nhận biết - Quan sát, nhận biết
thêm về cách vẽ màu tranh chân dung 
biểu cảm.
- GV tóm tắt: - Ghi nhớ
+ Để làm rõ cảm xúc của nhân vật được - Tiếp thu bài
vẽ, nhấn mạnh các nét vẽ biểu cảm trên 
các bộ phận của khuôn mặt.
+ Màu sắc trong tranh biểu cảm được vẽ - Rõ đậm nhạt, sáng tối, tương phản...
thoải mái, tự do.
4. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
(Năng lực làm được các sản phẩm cá 
nhân hoặc theo nhóm)
* Mục tiêu:
+ HS hiểu và nắm được công việc phải - Hiểu công việc của mình phải làm
làm.
+ HS hoàn thành được bài tập. - Hoàn thành được bài tập trên lớp
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của 
cần đạt trong hoạt động này. hoạt động.
* Tiến trình của hoạt động:
- Yêu cầu HS:
+ Từng cặp ngồi mặt đối diện với nhau. - Chọn cặp + Tập trung quan sát khuôn mặt của - Thực hiện
nhau và vẽ không nhìn giấy.
+ Vẽ thêm nét vẽ và vẽ màu. - Theo ý thích
* Tổ chức cho HS tiến hành vẽ tranh - HĐ cá nhân
chân dung.
5. HOẠT ĐỘNG TRƯNG BÀY, GIỚI 
THIỆU SẢN PHẨM
Trao đổi, nhận xét sản phẩm. (Năng lực 
vận dụng sáng tạo và làm ra các mô 
hình, sản phẩm để áp dụng vào cuộc 
sống)
* Mục tiêu:
+ HS trưng bày, giới thiệu, nhận xét và - Trưng bày, giới thiệu, nhận xét và 
nêu được cảm nhận về sản phẩm của nêu được cảm nhận về sản phẩm của 
mình, của bạn. mình, của bạn.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức 
cần đạt trong hoạt động này. - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của 
* Tiến trình của hoạt động: hoạt động.
- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày bài tập 
- Hướng dẫn HS thuyết trình về sản 
phẩm. Gợi ý HS khác đặt câu hỏi chia - Tự giới thiệu về bài của nhóm mình
sẻ, học tập. - Nhận xét bài của bạn
- Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu 
kiến thức và phát triển kĩ năng thuyết - Trả lời câu hỏi khắc sâu kiến thức
trình: 
+ Cảm nhận của em khi tham gia hoạt - 1, 2 HS trả lời
động vẽ tranh biểu cảm như thế nào?
+ Em có thích bức tranh của mình 
không? Nhân vật trong tranh của em là - 1, 2 HS trả lời
ai? Có giống với tính cách ngoài đời của 
nhân vật không?
+ Vì sao em sử dụng màu sắc đó? - 1 HS
+ Em thích bài vẽ nào nhất trong số bài 
 - 1, 2 HS
vẽ của các bạn ? Vì sao?
+ Qua bài học hôm nay em muốn chia sẻ - 1, 2 HS
điều gì với thầy cô và các bạn?
- Nhận định kết quả học tập của HS, - Lắng nghe, rút kinh nghiệm
tuyên dương, rút kinh nghiệm.
* ĐÁNH GIÁ:
- Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở - Đánh dấu tích vào vở của mình
sau khi nghe nhận xét của GV.
- GV đánh dấu tích vào vở của HS. - Đánh giá giờ học, động viên HS. - Ghi lời nhận xét của GV vào vở
 * VẬN DỤNG SÁNG TẠO:
 - Gợi ý HS sáng tạo theo một trong các - Phát huy
 cách sau:
 + Làm khung tranh để tặng bạn.
 + Đổi bài vẽ cho nhau trong từng cặp, in - Lắng nghe, ghi nhớ
 lại bức vẽ, điều chỉnh hình và màu sắc 
 theo ý muốn vào bức vẽ mới.
 + Tưởng tượng câu chuyện về các nhân - Về nhà sáng tạo theo một trong các 
 vật trong bức vẽ để chia sẻ. cách mà GV hướng dẫn.
 + Dùng sản phẩm đóng thành album lưu 
 niệm.
 * Dặn dò:
 - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: TẠO HÌNH TỰ DO VÀ TRANG TRÍ 
BẰNG NÉT.
 - Quan sát các con vật, đồ vật mà em thích.
 - Chuẩn bị đầy đủ: Giấy màu, giấy vẽ, màu, chì, keo dán 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Thứ 3 ngày 02 tháng 11 năm 2021
 Buổi sáng
 Mĩ thuật - Lớp 4
 CHỦ ĐỀ 3: NGÀY HỘI HOÁ TRANG 
 (Tiết 1: Lớp 4A1, Tiết 2: Lớp 4A2, Tiết 3: Lớp 4A3, Tiết 3: Lớp 4A4) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức:
 - Phân biệt và nêu được đặc điểm một số loại mặt nạ sân khấu chèo, tuồng, lễ 
hội dân gian Việt Nam và một vài lễ hội quốc tế.
 - Tạo hình được mặt nạ, mũ, con vật, nhân vật, .theo ý thích.
 - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 
 2. Năng lực:
 * Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát và nhận thức, sáng tạo và ứng dụng, 
phân tích và đánh giá thẩm mĩ:
 - Nhận biết biết và nêu được các nội dung, hình ảnh quanh các sản phẩm vẽ, 
cắt dán, tạo hình theo của chủ đề “Ngày hội hoá trang”. - Khai thác được nội dung của bài qua các hình ảnh và màu sắc, nội dung, chủ 
đề đặc trưng để tạo hình sản phẩm.
 - Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và các bạn.
 * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học:
 - Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm.
 - Biết vận dụng sự hiểu biết về các hình cơ bản, sắp xếp bố cục và nội dung 
hợp lý, màu sắc hài hòa.
 3. Phẩm chất:
 - Yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, yêu con người, yêu các loài động vật.
 - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. 
Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: + Sách dạy, học Mĩ thuật 4.
 + Màu vẽ, giấy vẽ, bìa, giấy màu, kéo, hồ dán, dây .
 - Học sinh: + Sách học Mĩ thuật 4.
 + Đất nặn, các vật dễ tìm như khuy áo, hột, hạt, ruy băng, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 I. Tạo hình mặt nạ (HĐ cá nhân)
 1. Khởi động: Tổ chức trò chơi “Tôi là ai” - HS thực hiện.
 2. Nội dung chính:
 * HĐ1: Tìm hiểu:
 + Giới thiệu chủ đề: (Ngày hội hóa trang).
 + Quan sát hình 3.1 sách HMT 4 để tìm hiểu mặt nạ - HS quan sát, tìm hiểu.
 về chất liệu, màu sắc, sử dụng trong dịp nào, hình 
 dáng.
 * HĐ2: Cách thực hiện:
 + Quan sát hình 3.2 sách HMT 4 về cách tạo hình - HS quan sát, tìm hiểu.
 mặt nạ.
 + GV hướng dẫn (sách HMT 4. tr 19).
 + Quan sát hình 3.3 sách HMT 4 tham khảo các sản 
 phẩm.
 * HĐ3: Thực hành: (HĐ cá nhân) - HS thực hiện.
 + Em hãy tạo mặt nạ theo ý thích.
 * HĐ4: Nhận xét:
 - GV hướng dẫn HS nhận xét bài vẽ. - HS nhận xét. II. Hoàn thành và giới thiệu SP.
 1. Nội dung chính:
 * HĐ1: Cách thực hiện.
 + Cho HS chưa hoàn thành bài làm tiếp. - HS tiếp tục làm bài.
 * HĐ2: Giới thiệu sản phẩm. Nhận xét.
 + Yêu cầu HS trưng bày và nêu cảm nhận về sản - HS nhận xét về sản phẩm 
 phẩm của mình. của bạn.
 + GV nhận xét và đánh giá sản phẩm của học sinh.
 * Vận dụng – sáng tạo: Em hãy sáng tạo hình mặt - HS quan sát.
 nạ bằng các cách khác nhau (tham khảo hình 3.6 ).
 2. Củng cố, dặn dò:
 - Nhắc HS chuẩn bị bài sau chu đáo. - Học sinh lắng nghe.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Thứ 6 ngày 05 tháng 11 năm 2021
 Buổi sáng
 Mĩ thuật - Lớp 4
 CHỦ ĐỀ 3: NGÀY HỘI HOÁ TRANG 
 (Tiết 1: Lớp 4A5)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức:
 - Phân biệt và nêu được đặc điểm một số loại mặt nạ sân khấu chèo, tuồng, lễ 
hội dân gian Việt Nam và một vài lễ hội quốc tế.
 - Tạo hình được mặt nạ, mũ, con vật, nhân vật, .theo ý thích.
 - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 
 2. Năng lực:
 * Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát và nhận thức, sáng tạo và ứng dụng, 
phân tích và đánh giá thẩm mĩ:
 - Nhận biết biết và nêu được các nội dung, hình ảnh quanh các sản phẩm vẽ, 
cắt dán, tạo hình theo của chủ đề “Ngày hội hoá trang”. - Khai thác được nội dung của bài qua các hình ảnh và màu sắc, nội dung, chủ 
đề đặc trưng để tạo hình sản phẩm.
 - Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và các bạn.
 * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học:
 - Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm.
 - Biết vận dụng sự hiểu biết về các hình cơ bản, sắp xếp bố cục và nội dung 
hợp lý, màu sắc hài hòa.
 3. Phẩm chất:
 - Yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, yêu con người, yêu các loài động vật.
 - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. 
Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: + Sách dạy, học Mĩ thuật 4.
 + Màu vẽ, giấy vẽ, bìa, giấy màu, kéo, hồ dán, dây .
 - Học sinh: + Sách học Mĩ thuật 4.
 + Đất nặn, các vật dễ tìm như khuy áo, hột, hạt, ruy băng, 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 I. Tạo hình mặt nạ (HĐ cá nhân)
 1. Khởi động: Tổ chức trò chơi “Tôi là ai” - HS thực hiện.
 2. Nội dung chính:
 * HĐ1: Tìm hiểu:
 + Giới thiệu chủ đề: (Ngày hội hóa trang).
 + Quan sát hình 3.1 sách HMT 4 để tìm hiểu mặt nạ - HS quan sát, tìm hiểu.
 về chất liệu, màu sắc, sử dụng trong dịp nào, hình 
 dáng.
 * HĐ2: Cách thực hiện:
 + Quan sát hình 3.2 sách HMT 4 về cách tạo hình - HS quan sát, tìm hiểu.
 mặt nạ.
 + GV hướng dẫn (sách HMT 4. tr 19).
 + Quan sát hình 3.3 sách HMT 4 tham khảo các sản 
 phẩm.
 * HĐ3: Thực hành: (HĐ cá nhân) - HS thực hiện.
 + Em hãy tạo mặt nạ theo ý thích.
 * HĐ4: Nhận xét:
 - GV hướng dẫn HS nhận xét bài vẽ. - HS nhận xét. II. Hoàn thành và giới thiệu SP.
 1. Nội dung chính:
 * HĐ1: Cách thực hiện.
 + Cho HS chưa hoàn thành bài làm tiếp. - HS tiếp tục làm bài.
 * HĐ2: Giới thiệu sản phẩm. Nhận xét.
 + Yêu cầu HS trưng bày và nêu cảm nhận về sản - HS nhận xét về sản phẩm 
 phẩm của mình. của bạn.
 + GV nhận xét và đánh giá sản phẩm của học sinh.
 * Vận dụng – sáng tạo: Em hãy sáng tạo hình mặt - HS quan sát.
 nạ bằng các cách khác nhau (tham khảo hình 3.6 ).
 2. Củng cố, dặn dò:
 - Nhắc HS chuẩn bị bài sau chu đáo. - Học sinh lắng nghe.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Mĩ thuật - Lớp 5
 CHỦ ĐỀ 4: SÁNG TẠO VỚI NHỮNG CHIẾC LÁ 
 (Tiết 2: Lớp 5A1, Tiết 3: Lớp 5A2, Tiết 3: Lớp 5A3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức:
 - Kiến thức: HS nhận biết vẻ đẹp của sản phẩm tạo hình từ nếp gấp giấy.
 - Kĩ năng: 
 + HS biết cách gấp giấy, tạo ra được sản phẩm sang tạo từ nếp gấp giấy.
 + HS kết hợp được các sản phẩm của cá nhân để tạo thành sản phẩm nhóm.
 2. Về năng lực 
 - Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở HS biểu hiện các năng lực sau: 
 2.1. Năng lực đặc thù môn học
 - Năng lực được hệ hình thực vật trong tự nhiên, trong tranh;
 - Sử dụng chấm, nét, hình, mảng và cắt, xé giấy, để tạo hình bức tranh cây 
lá, hoa quả đề tài “Sáng tạo với những chiếc lá”;
 - Biết kết hợp các sản phẩm cá nhân thành sản phẩm nhóm;
 - Biết trưng bày, mô tả và chia sẻ được cảm nhận về hình ảnh trong tranh
 2.2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập; 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tham gia hoạt động nhóm, trao đổi, thảo 
luận quá trình học/thực hành trưng bày, mô tả và chia sẻ được cả nhận về sản phẩm;
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ, họa 
phẩm (màu vẽ, giấy màu ) để thực hành sáng tạo chủ đề “Sáng tạo với những chiếc 
lá”.
 2.3. Năng lực đặc thù của HS
 + Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi giới thiệu, nhận 
xét ; 
 + Năng lực tự nhiên: Vận dụng sự hiểu biết về hệ thực vât để áp dụng vào các 
môn học khác và trong cuộc sống hằng ngày.
 3. Về phẩm chất:
 Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, tinh thần trách 
 nhiệm ở HS, cụ thể là:
 - Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu trong thực hành, sáng 
tạo;
 - Biết yêu thiên nhiên, cây cối và ý thức bảo vệ môi trường;
 - Biết xây dựng, vun đắp tình thân yêu, trách nhiệm với bạn bè;
 - Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi, nhận xét. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 5, sản phẩm sáng tạo từ lá cây của HS.
 - Một số loại lá cây, hình minh họa cách tạo sản phẩm từ lá cây.
 2. Học sinh: 
 - Sách học MT lớp 5.
 - Lá cây, giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ, băng dính, keo dán, kéo...
 * Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình: Tạo hình từ vật tìm được.
 * Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG:
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Tạo hình - HS chơi theo hướng dẫn của GV
 cho những chiếc lá.
 - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học
 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH 
 KIẾN THỨC MỚI
 * Mục tiêu:
 + HS tìm hiểu, biết được hình dáng, cấu - Biết được hình dáng, cấu tạo, màu 
 tạo, màu sắc...của lá cây. sắc...của lá cây. + HS tìm hiểu, biết được có thể kết hợp - Biết được có thể kết hợp lá cây với 
lá cây với các chất liệu khác để tạo được các chất liệu khác để tạo được một 
một sản phẩm đẹp. sản phẩm đẹp.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của 
cần đạt trong hoạt động này. hoạt động.
* Tiến trình của hoạt động:
- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm
- Yêu cầu HS quan sát hình 4.1, nêu câu - Quan sát, thảo luận tìm ra đặc điểm, 
hỏi gợi mở để HS thảo luận tìm hiểu hình hình dáng, cấu tạo, màu sắc của lá 
dáng, cấu tạo, màu sắc của lá cây. cây.
- Yêu cầu HS quan sát hình 4.2 để tìm - Quan sát, tìm hiểu
hiểu các sản phẩm được tạo hình từ lá 
cây.
- GV tóm tắt: - Ghi nhớ
+ Mỗi chiếc lá đều có hình dáng, màu sắc - Khi kết hợp với nhau sẽ tạo ra 
và vẻ đẹp riêng. những sản phẩm phong phú, đẹp mắt.
+ Có thể kết hợp lá cây với các chất liệu - Các chất liệu như giấy màu, vải, đất 
khác hoặc vẽ thêm màu sắc để tạo sản nặn...
phẩm.
+ Nên sử dụng lá cây rụng hoặc lá khô, - Ghi nhớ
hạn chế sử dụng lá cây tươi để góp phần 
bảo vệ môi trường.
CÁCH THỰC HIỆN
* Mục tiêu:
+ HS tìm hiểu, nhận biết, nêu được cách - Nhận biết, nêu được cách tạo hình 
tạo hình sản phẩm từ lá cây theo cảm sản phẩm từ lá cây theo cảm nhận 
nhận riêng. riêng.
+ HS nắm được cách thực hiện tạo hình - Nắm được cách thực hiện tạo hình 
sản phẩm con vật, đồ vật... từ lá cây. sản phẩm con vật, đồ vật... từ lá cây.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của 
cần đạt trong hoạt động này. hoạt động.
* Tiến trình của hoạt động:
- Yêu cầu HS thảo luận tìm hiểu cách tạo - Thảo luận, báo cáo
hình sản phẩm từ lá cây.
- Yêu cầu HS quan sát hình 4.3 và 4.4 để - Quan sát, tiếp thu
tham khảo cách tạo hình sản phẩm con 
vật, đồ vật từ lá cây.
- GV minh họa trực tiếp cách thực hiện: - Quan sát, tiếp thu
+ Cách 1: Tưởng tượng hình ảnh rồi chọn - Tiếp thu
lá cây có hình dáng, màu sắc phù hợp để 
tạo hình sản phẩm. + Cách 2: Từ hình dạng của lá cây đã - Tiếp thu
chọn, tưởng tượng ra hình ảnh sản phẩm 
và tạo hình.
- Giới thiệu một số bài tham khảo ở hình - Quan sát, học tập
4.5 để HS có thêm ý tưởng sáng tạo từ lá 
cây.
3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
THỰC HÀNH
* Tiến trình của hoạt động:
- Có thể tổ chức thực hành cá nhân hoặc - Thực hành cá nhân, nhóm
nhóm.
- Yêu cầu HS lựa chọn hình thức để tạo - Thực hành
hình sản phẩm từ lá cây theo ý thích như 
đã hướng dẫn.
- Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành sản - Hoàn thành bài tập
phẩm.
* GV tổ chức cho HS tạo hình các sản - Thực hiện
phẩm mĩ thuật em yêu thích với lá.
3. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
SÁNG TẠO:
- Gợi ý HS vẽ màu bột, màu nước lên lá - Thực hiện theo nhóm, theo sự 
cây và in vào giấy, vẽ bổ sung tạo thành hướng dẫn và yêu cầu trên khổ giấy 
tranh theo ý thích hoặc vẽ màu trang trí A3.
cho lá cây khô.
* TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN 
PHẨM
* Tiến trình của hoạt động:
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm
- Hướng dẫn HS thuyết trình sản phẩm - Tự giới thiệu về bài của mình, 
của mình, nhóm mình. nhóm mình.
- Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu - Trả lời, khắc sâu nội dung kiến thức 
kiến thức, phát triển kĩ năng thuyết trình: bài học.
+ Em có thấy thích thú khi tham gia tạo - 1, 2 HS
hình sản phẩm từ lá cây không? Vì sao?
+ Em đã tạo hình sản phẩm gì? - 1 HS
+ Em làm như thế nào để hoàn thiện sản 
phẩm?
+ Em thích sản phẩm nào của bạn? Vì - 1, 2 HS
sao? Em học được điều gì từ sản phẩm 
của bạn?
- Nhận định kết quả học tập của HS, - Rút kinh nghiệm
tuyên dương, rút kinh nghiệm. * ĐÁNH GIÁ: 
 - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở - Đánh dấu tích vào vở của mình
 sau khi nghe nhận xét của GV.
 - GV đánh dấu tích vào vở của HS. - Ghi lời nhận xét của GV vào vở
 - Đánh giá giờ học, khen ngợi HS tích cực. - Phát huy
 * Dặn dò:
 - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: TRƯỜNG EM.
 - Quan sát kỹ quang cảnh trường học của mình.
 - Chuẩn bị đầy đủ: Giấy màu, màu vẽ, keo dán, bìa, một số vật liệu chai, lọ, vỏ 
hộp 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mi_thuat_lop_3_4_5_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_nguyen_t.docx