Giáo án Mĩ thuật Lớp 3 + 4 + 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 3 + 4 + 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mĩ thuật Lớp 3 + 4 + 5 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Tuần 06 Thứ 3 ngày 19 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 4 CHỦ ĐỀ 2: CHÚNG EM VỚI THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT (Tiết 2) (Tiết 1: Lớp 4A1, Tiết 2: Lớp 4A2, Tiết 3: Lớp 4A3, Tiết 3: Lớp 4A4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: + HS nhận biết và nêu được đặt điểm về hình dáng, môi trường sống của một số con vật. (tiết 1). + HS thể hiện được con vật bằng hình thức vẽ, xé dán, tạo hình ba chiều. (tiết 2). + HS tạo dựng được bối cảnh, không gian, chủ đề câu chuyện cho nhóm sản phẩm. (tiết 3). - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. (tiết 4). 2. Năng lực: * Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát và nhận thức, sáng tạo và ứng dụng, phân tích và đánh giá thẩm mĩ: - Nhận biết biết và nói được các nội dung, hình ảnh quanh các sản phẩm vẽ, nặn, xé dán tranh theo của chủ đề “Chúng em với thế giới động vật”. - Khai thác được nội dung của bài qua các hình ảnh và màu sắc, nội dung, chủ đề đặc trưng để tạo hình sản phẩm. - Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và các bạn. * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: - Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. - Biết vận dụng sự hiểu biết về các hình cơ bản, sắp xếp bố cục và nội dung hợp lý, màu sắc hài hòa. 3. Phẩm chất: - Yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, yêu con người, yêu các loài động vật trong thiên nhiên. - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Giáo viên: - Sách dạy, học Mĩ thuật 4. - Tranh ảnh, đồ vật có màu sắc phù hợp với nội dung chủ đề. + Học sinh: - Sách học Mĩ thuật 4. - Giấy vẽ, màu vẽ, giấy màu, hồ dán, bút chì, giấy báo, đất nặn, các vật dẽ tìm như vỏ đồ hộp, chai lọ, đá sỏi, dây thép . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Tổ chức trò chơi “Ghép tranh theo nội dung chủ đề - HS thực hiện theo yêu con vật” theo tổ. cầu của GV. - GV phổ biến luật chơi - Nhận xét – tuyên dương - HS lắng nghe 2. Nội dung chính: + Giới thiệu chủ đề: (Chúng em với thế giới động vật - Học sinh lắng nghe. – Tiết 2). 3. Tạo bối cảnh không gian. Tạo bố cục chung. * HĐ1: Tìm hiểu: + Cho HS xem ảnh một số tác phẩm hoàn thiện. - HS quan sát. * HĐ2: Cách thực hiện: + HS suy nghĩ chọn con vật từ sản phẩm cá nhân để - HS nêu ý tưởng. thực hiện xây dựng thành chủ đề. * HĐ3: Thực hành: - HS thực hành. + Yêu cầu HS hợp tác nhóm tạo ra sản phẩm. + HS xây dựng câu chuyện cho sản phẩm của nhóm. + Sắp xếp con vật thành bố cục có hình ảnh chính, phụ. + Sáng tạo thêm các hình ảnh để tạo không gian cho bức tranh. * HĐ4: Nhận xét: - GV hướng dẫn HS nhận xét bài. - HS nhận xét. 4. Hoàn thành và giới thiệu SP. * HĐ1: Giới thiệu sản phẩm. + Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - HS thực hiện. + HD HS thuyết trình về sản phẩm của nhóm theo các câu chuyện. * HĐ2: Nhận xét. + Gợi ý HS đánh giá sản phẩm. + HS thuyết trình về sản phẩm của nhóm theo các câu - Đại diện các nhóm lên chuyện. thuyết trình. + Hãy nêu nhận xét về sản phẩm. - HS nhận xét. + GV nhận xét, tổng kết đánh giá giờ học . - HS lắng nghe. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhắc HS chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 4 ngày 20 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 4 CHỦ ĐỀ 2: CHÚNG EM VỚI THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT (Tiết 2) (Tiết 1: Lớp 4A5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: + HS nhận biết và nêu được đặt điểm về hình dáng, môi trường sống của một số con vật. (tiết 1). + HS thể hiện được con vật bằng hình thức vẽ, xé dán, tạo hình ba chiều. (tiết 2). + HS tạo dựng được bối cảnh, không gian, chủ đề câu chuyện cho nhóm sản phẩm. (tiết 3). - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. (tiết 4). 2. Năng lực: * Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát và nhận thức, sáng tạo và ứng dụng, phân tích và đánh giá thẩm mĩ: - Nhận biết biết và nói được các nội dung, hình ảnh quanh các sản phẩm vẽ, nặn, xé dán tranh theo của chủ đề “Chúng em với thế giới động vật”. - Khai thác được nội dung của bài qua các hình ảnh và màu sắc, nội dung, chủ đề đặc trưng để tạo hình sản phẩm. - Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và các bạn. * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: - Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. - Biết vận dụng sự hiểu biết về các hình cơ bản, sắp xếp bố cục và nội dung hợp lý, màu sắc hài hòa. 3. Phẩm chất: - Yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, yêu con người, yêu các loài động vật trong thiên nhiên. - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Giáo viên: - Sách dạy, học Mĩ thuật 4. - Tranh ảnh, đồ vật có màu sắc phù hợp với nội dung chủ đề. + Học sinh: - Sách học Mĩ thuật 4. - Giấy vẽ, màu vẽ, giấy màu, hồ dán, bút chì, giấy báo, đất nặn, các vật dẽ tìm như vỏ đồ hộp, chai lọ, đá sỏi, dây thép . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Tổ chức trò chơi “Ghép tranh theo nội dung chủ đề - HS thực hiện theo yêu con vật” theo tổ. cầu của GV. - GV phổ biến luật chơi - HS lắng nghe - Nhận xét – tuyên dương 2. Nội dung chính: + Giới thiệu chủ đề: (Chúng em với thế giới động vật - Học sinh lắng nghe. – Tiết 2). 3. Tạo bối cảnh không gian. Tạo bố cục chung. * HĐ1: Tìm hiểu: + Cho HS xem ảnh một số tác phẩm hoàn thiện. - HS quan sát. * HĐ2: Cách thực hiện: + HS suy nghĩ chọn con vật từ sản phẩm cá nhân để - HS nêu ý tưởng. thực hiện xây dựng thành chủ đề. * HĐ3: Thực hành: - HS thực hành. + Yêu cầu HS hợp tác nhóm tạo ra sản phẩm. + HS xây dựng câu chuyện cho sản phẩm của nhóm. + Sắp xếp con vật thành bố cục có hình ảnh chính, phụ. + Sáng tạo thêm các hình ảnh để tạo không gian cho bức tranh. * HĐ4: Nhận xét: - GV hướng dẫn HS nhận xét bài. - HS nhận xét. 4. Hoàn thành và giới thiệu SP. * HĐ1: Giới thiệu sản phẩm. + Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - HS thực hiện. + HD HS thuyết trình về sản phẩm của nhóm theo các câu chuyện. * HĐ2: Nhận xét. + Gợi ý HS đánh giá sản phẩm. + HS thuyết trình về sản phẩm của nhóm theo các câu - Đại diện các nhóm lên chuyện. thuyết trình. + Hãy nêu nhận xét về sản phẩm. - HS nhận xét. + GV nhận xét, tổng kết đánh giá giờ học . - HS lắng nghe. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhắc HS chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Mĩ thuật - Lớp 5 CHỦ ĐỀ 3: ÂM NHẠC VÀ SẮC MÀU (Tiết 2: Lớp 5A1, Tiết 3: Lớp 5A2, Tiết 3: Lớp 5A3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS nghe và vận động được theo giai điệu của âm nhạc, chuyển được âm thanh và giai điệu thành những đường nét và màu sắc biểu cảm trên giấy. - HS biết, hiểu về đường nét trong bức tranh vẽ theo nhạc. Từ các đường nét, màu sắc có thể cảm nhận và tưởng tượng được hình ảnh. 2. Năng lực. Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau: 2.1. Năng lực mĩ thuật. - HS nghe và vận động được theo giai điệu của âm nhạc, chuyển được âm thanh và giai điệu thành những đường nét và màu sắc biểu cảm trên giấy, nhận biết tên gọi một số sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. - HS biết, hiểu về đường nét trong bức tranh vẽ theo nhạc. Từ các đường nét, màu sắc có thể cảm nhận và tưởng tượng được hình ảnh. - Bước đầu biết chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, những người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống. 2.2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lựa chọn nội dung thực hành. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận, nhận xét, phat biểu về các nội dung của bài học với GV và bạn học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đối tượng quan sát. Biết sử dụng công cụ, giấy màu, ống hút, bìa cac ton , vật liệu tái chế, ) trong thực hành sáng tạo. 2.3. Năng lực đặc thù khác. - Năng lực ngôn ngữ: Biết sử dụng lời nói để trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm trong học tập. - Năng lực thể chất: Biết vận động bàn tay, ngón tay phù hợp với các thao tác tạo thực hành sản phẩm như vẽ tranh, cắt hình, tạo hình 2D &3D, hoạt động vận động. - Biết ứng dụng hình thức vẽ theo nhạc vào cuộc sống. 3. Phẩm chất Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm, siêng năng ở học sinh, cụ thể qua một số biểu hiện: - Yêu thích cái đẹp trong thiên nhiên, trong đời sống. - Yêu thích các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. Biết bảo quản sản phẩm của mình, tôn trọng sản phẩm do bạn bè và người khác tạo ra. - Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và giữ vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế,... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Sách học MT 5. Sản phẩm của HS. - Âm nhạc. Tranh, ảnh minh họa. 2. Học sinh: - Sách học MT 5. - Màu, giấy, keo, kéo, băng dính * Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Vẽ theo nhạc. * Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG. - Tổ chức cho HS thi ghi tên nhanh các - 1, 2 HS lên bảng màu lên bảng. - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm - Vẽ theo nhạc: + Hướng dẫn HS trải nghiệm vẽ theo - Giấy khổ to nhạc: . Dùng băng dính cố định tờ giấy vào mặt bàn. . Lựa chọn màu sắc để vẽ theo thứ tự từ - Có thể vẽ vài màu cùng một lúc các màu nhạt đến đậm. . Cảm thụ âm nhạc, vận động theo nhạc - Thân người vận động, lắc lư theo nhịp và vẽ. điệu của âm nhạc. - Thưởng thức, cảm nhận và tưởng tượng các hình ảnh trên bức tranh vẽ theo nhạc: + Hướng dẫn HS: . Treo các bức tranh vẽ theo nhạc của - Thực hiện nhóm lên tường, bảng, giá vẽ. . Sử dụng khung giấy hình chữ nhật để - Lắng nghe, thực hiện lựa chọn phần màu sắc mình thích trên bức tranh vẽ theo nhạc và tưởng tượng ra hình ảnh có ý nghĩa. . Tìm ra các phần màu có hòa sắc - Thực hiện theo cảm nhận riêng nóng_lạnh, tương phản, đậm nhạt trong bức tranh. . Nêu các hình ảnh hoặc kể các câu - Theo cảm nhận riêng chuyện tưởng tượng được từ bức tranh. - Tìm hiểu các sản phẩm trang trí từ bức - Thấy được vẻ đẹp của tranh cũng tranh vẽ theo nhạc. như sản phẩm. + Cho HS quan sát hình 3.3 và thảo luận - Quan sát, thảo luận tìm hiểu cách nhóm tìm hiểu cách trang trí bìa sách, làm bưu thiếp...qua một số câu hỏi gợi mở. - GV tóm tắt: + Bức tranh vẽ theo nhạc là sản phẩm - Lắng nghe, ghi nhớ được kết hợp giữa âm nhạc và hội họa. + Từ những bức tranh đầy màu sắc, có thể - Màu sắc trong bức tranh là các hòa tưởng tượng ra những hình ảnh phong sắc nóng lạnh, đậm nhạt, sáng tối... phú và đa dạng. - Và mang nhiều ý nghĩa + Từ bức tranh vẽ theo nhạc, có thể sáng - Như bìa sách, truyện, thơ, bưu thiếp, tạo ra các sản phẩm mĩ thuật đẹp. bìa lịch... CÁCH THỰC HIỆN - Yêu cầu HS quan sát hình 3.4 thảo - Quan sát, thảo luận tìm ra cách làm luận nhóm tìm hiểu cách trang trí sản bài. phẩm từ bức tranh vẽ theo nhạc. - GV tóm tắt: + Nội dung phần chữ phải phù hợp với - Ghi nhớ các hình ảnh mà em tưởng tượng được - Có thể vẽ thêm các đường nét và màu từ bức tranh vẽ theo nhạc. sắc để làm rõ ý tưởng. + Trên bìa sách, bưu thiếp...thường có - Tên sách thường có cỡ chữ lớn nhất, hình ảnh, chữ và các con số. Có thể đặt sau đó đến tên tác giả, tên nhà xuất bản hình ảnh, chữ và số theo chiều dọc, và các nội dung khác. Màu sắc của chữ ngang, ở trên, dưới, bên phải, trái hay ở phải nổi bật. giữa bìa sách, bưu thiếp. - Cho HS xem một số sản phẩm ở hình - Quan sát, học tập 3.5 để các em có thêm ý tưởng tạo hình sản phẩm. 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP THỰC HÀNH * Tiến trình của hoạt động: - Hoạt động cá nhân. - Thực hành cá nhân - Yêu cầu HS chọn phần hình đã cắt rời - Thực hiện từ bức tranh vẽ theo nhạc, sau đó thêm các đường nét và màu sắc để trang trí bìa sách, bìa lịch...theo ý thích. - GV bật nhạc không lời giai điệu tươi vui - Thực hiện tạo không khí vui vẻ, tăng thêm cảm xúc cho HS thực hành. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành sản - Hoàn thành bài tập phẩm. * GV tổ chức cho HS trang trí bìa sách - Thực hiện hoặc sản phẩm mĩ thuật mình yêu thích. 4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG TRẢI NGHIỆM: - Gợi ý HS sáng tạo tranh, sản phẩm - Sáng tạo sản phẩm kết hợp với các khác từ phần còn lại của tranh vẽ theo nguyên liệu khác. nhạc. 5. TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN PHẨM. * Tiến trình của hoạt động: - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày bài tập - Nêu các hình ảnh hoặc kể các câu - Cử đại diện trình bày ý tưởng bài của chuyện tưởng tượng ra trong tranh. nhóm mình. - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu - Trả lời, khắc sâu kiến thức bài học kiến thức và phát triển kĩ năng thuyết trình: + Ý tưởng bức tranh của em là gì? - 1, 2 HS + Em thích sản phẩm của bạn nào nhất? - 1 HS Vì sao? + Em học hỏi được điều gì từ sản phẩm - 1, 2 HS của các bạn trong lớp? - Nhận định kết quả học tập của HS, - Rút kinh nghiệm bài sau tuyên dương, rút kinh nghiệm. * ĐÁNH GIÁ: - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở - Đánh dấu tích vào vở của mình sau khi nghe nhận xét của GV. - GV đánh dấu tích vào vở của HS. - Ghi lời nhận xét của GV vào vở - Đánh giá giờ học, khen ngợi HS tích - Phát huy hơn cực. * Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: SÁNG TẠO VỚI NHỮNG CHIẾC LÁ. - Quan sát, sưu tầm các hình ảnh liên quan đến bài học. - Chuẩn bị đầy đủ đồ: Giấy màu, màu vẽ, keo dán, bìa, đặc biệt là lá khô. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 6 ngày 22 tháng 10 năm 2021 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 3 CHỦ ĐỀ 3: CON VẬT QUEN THUỘC (Tiết 1: Lớp 3A1, Tiết 2: Lớp 3A2, Tiết 3: Lớp 3A3, Tiết 3: Lớp 3A4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - HS nhận ra và nêu được hình dáng, đặc điểm các bộ phận, màu sắc, hoạt động của một số con vật quen thuộc. - HS vẽ được con vật theo ý thích bằng nét và màu. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: hs chuẩn bị giấy vẽ, bút chì, màu vẽ, tẩy - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết trao đổi (hình dáng, đường nét, màu sắc... đặc điểm nổi bật nhất, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết lựa chọn và vẽ con vật theo ý thích, biết sử dụng đường nét tạo hình, màu sắc để tạo nên sản phẩm. * Năng lực mỹ thuật: - Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: nhận biết được hình dáng, kích thước, màu sắc, đặc điểm các bộ phận, hoạt động của một số con vật quen thuộc. Nhận biết được các yếu tố tạo hình như chấm, nét, hình, khối, màu sắc, đậm nhạt. Nhận biết được dấu hiệu của nguyên lí tạo hình ở sản phẩm. HS vẽ được con vật theo ý thích bằng nét và màu. - Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: Xác định được mục đích sáng tạo, biết sử dụng yếu tố tạo hình làm trọng tâm sản phẩm, thể hiện được dấu hiệu của nguyên lí tạo hình như cân bằng, tương phản, lặp lại trong sản phẩm - Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: biết trưng bày, giới thiệu chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và của bạn. - Năng lực ngôn ngữ: vận dụng kĩ năng nói, thuyết trình trong trao đổi, thảo luận, giới thiệu sản phẩm. - Năng lực tính toán: vận dụng sự hiểu biết về các hình học cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tròn, hình tam giác thông qua các loài động vật. 3. Phẩm chất - Biết bảo vệ tài nguyên môi trường. - Yêu quý bản thân, mọi người xung quanh, các con vật . - Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, cố gắng hoàn thành sản phẩm của bản thân và người khác. - HS nhận biết được hình dáng và kích thước, đặc điểm, màu sắc, sự khác nhau giữa các loài động vật. - Biết tôn trọng sản phẩm của mình và của người khác làm ra. 2. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - 1 số thú bông các loài động vật có hình dáng và màu sắc khác nhau. - Hình ảnh trình chiếu con vật có hình dáng, kích thước, màu sắc khác nhau. - Hình hướng dẫn các bước thực hiện con vật, sản phẩm của HS. - Hình ảnh về các con vật quen thuộc. - Máy tính, máy chiếu. 2. Học sinh: Chuẩn bị một số giấy, SGK, màu vẽ, bút chì, tẩy để vẽ. 3. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá 4. Kĩ thuật: Khăn trải bàn. 5. Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, cá nhân. 6. Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Xây dựng cốt truyện_Tiếp cận theo chủ đề. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (Năng lực quan sát trong bài học) - Thi kể tên các con vật. - 1, 2 HS thi kể - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. - Mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU (Năng lực tìm hiểu về chủ đề) * Mục tiêu: + HS nhận ra được hình dáng, đặc điểm, - Thảo luận, nhận ra được hình dáng, màu sắc, các bộ phận của một số con vật đặc điểm, màu sắc, các bộ phận của quen thuộc. một số con vật quen thuộc. + HS nhận biết được cách thực hiện tạo - Nhận biết được cách thực hiện tạo hình con vật quen thuộc. hình con vật quen thuộc. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của cần đạt trong hoạt động này. hoạt động. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS kể tên, hình dáng, đặc - HS kể điểm, màu sắc của các con vật quen thuộc em biết. - Yêu cầu HS quan sát hình 3.1, gọi tên - Thấy được vẻ đẹp, đặc điểm của con và nêu hình dáng, các bộ phận và đặc vật trong tranh. điểm nổi bật của con vật trong hình. - GV cho HS quan sát hình 3.2 sách học - Quan sát, nhận biết cách thực hiện MT 3 và bài vẽ minh họa con vật đã chuẩn bị và nêu câu hỏi gợi ý HS nhận biết cách làm. - Ghi nhớ - GV tóm tắt: - Rất đa dạng và phong phú + Mỗi con vật có hình dáng, đặc điểm và màu sắc khác nhau. - Cho rõ đặc điểm của con vật mà + Khi tạo dáng và trang trí cần dựa vào mình chọn thể hiện. đặc điểm đặc trưng của con vật để lựa chọn đường nét và màu sắc cho phù hợp. 3. HĐ KHÁM PHÁ NHẬN BIẾT CÁCH THỰC HIỆN (Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ, giao tiếp, ngôn ngữ, hợp tác, ghi nhớ và thái độ) - Trải nghiệm, nêu cách vẽ con vật * Mục tiêu: theo ý hiểu của mình. + HS trải nghiệm, nêu được cách vẽ con - Nắm được các bước vẽ con vật quen vật theo ý hiểu của mình. thuộc. + HS nắm được các bước vẽ con vật - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của quen thuộc. hoạt động. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này. - Vẽ cá nhân * Tiến trình của hoạt động: - Hướng dẫn HS vẽ nhanh vào khung trống trong sách học MT 3 để trải - Thảo luận, trả lời nghiệm và nêu cách vẽ con vật. - Gợi ý bằng các câu hỏi để HS nhận - Quan sát, tiếp thu bài biết cách vẽ. - GV tóm tắt và minh họa trực tiếp các - Con vật sinh động bước vẽ: + Vẽ các bộ phận chính và chi tiết các - Vẽ màu có đậm nhạt bộ phận khác của con vật. - Cho đẹp hơn + Vẽ trang trí bằng nét và màu sắc. + Tạo thêm không gian thể hiện môi trường sống của con vật. - HĐ cá nhân 4. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (Năng lực làm được các sản phẩm cá nhân hoặc theo nhóm) * GV tổ chức cho HS tiến hành thực hiện tạo hình con vật theo ý thích. * Mục tiêu: - Hiểu công việc của mình phải làm + HS hiểu và nắm được công việc phải làm. - Hoàn thành được bài tập trên lớp + HS hoàn thành được bài tập. - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức hoạt động. cần đạt trong hoạt động này. * Tiến trình của hoạt động: - Thực hành cá nhân - Hoạt động cá nhân: - Thực hiện + Yêu cầu mỗi HS tạo dáng và trang trí một, hai con vật quen thuộc theo ý thích. + Cắt, xé rời tạo kho hình ảnh. - Thực hành nhóm - Hoạt động nhóm: - Thực hiện + Hướng dẫn HS lựa chọn hình ảnh các con vật đẹp trong kho hình ảnh sắp xếp tạo thành bức tranh tập thể và thêm các hình ảnh khác cho sinh động. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài tập. - Tiến hành hoàn thành sản phẩm * Tổ chức cho HS tiến hành hoàn - Thực hành cá nhân, nhóm thiện sản phẩm cá nhân và cùng nhóm tạo bối cảnh không gian cho sản phẩm nhóm. 5. HOẠT ĐỘNG TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN PHẨM Trao đổi, nhận xét sản phẩm. (Năng lực vận dụng sáng tạo và làm ra các mô hình, sản phẩm để áp dụng vào cuộc sống) * Mục tiêu: - Trưng bày, giới thiệu, nhận xét và + HS trưng bày, giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. mình, của bạn. - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức hoạt động. cần đạt trong hoạt động này. * Tiến trình của hoạt động: - Trưng bày bài tập - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. - Tự giới thiệu về bài của nhóm mình - Hướng dẫn HS thuyết trình về sản - Nhận xét bài của bạn phẩm. Gợi ý HS khác đặt câu hỏi chia - Trả lời câu hỏi khắc sâu kiến thức sẻ, học tập. - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu - Lắng nghe, rút kinh nghiệm kiến thức và phát triển kĩ năng thuyết trình: +Em đã sử dụng những đường nét và - 1, 2 HS màu sắc như thế nào trong bài vẽ của mình? + Em thích nhất bước nào trong quá - 1, 2 HS trình thực hiện bài vẽ? + Em hãy chia sẻ những điều em thích - 1 HS nhất về con vật trong bài vẽ của mình? + Em hãy tưởng tượng một câu chuyện - Đại diện nhóm trả lời về các con vật trong bài vẽ của nhóm mình? - Nhận định kết quả học tập của HS, - Lắng nghe, rút kinh nghiệm tuyên dương, rút kinh nghiệm. * ĐÁNH GIÁ: - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở - Đánh dấu tích vào vở của mình sau khi nghe nhận xét của GV. - GV đánh dấu tích vào vở của HS. - Ghi lời nhận xét của GV vào vở - Đánh giá giờ học, động viên HS. - Phát huy - Tạo dáng con vật từ các vật liệu dễ kiếm, dễ tìm * Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: CHÂN DUNG BIỂU CẢM. - Quan sát gương mặt của mình và người thân, bạn bè. - Chuẩn bị đầy đủ: Giấy vẽ, giấy màu, màu vẽ, chì, keo... IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
File đính kèm:
giao_an_mi_thuat_lop_3_4_5_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_nguyen_t.docx