Giáo án Mĩ thuật Lớp 3 + 4 + 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

docx 14 trang Thiền Minh 26/08/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 3 + 4 + 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mĩ thuật Lớp 3 + 4 + 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Giáo án Mĩ thuật Lớp 3 + 4 + 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ
 Tuần 04
 Thứ 3 ngày 05 tháng 10 năm 2021
 Buổi sáng
 Mĩ thuật - Lớp 4
 CHỦ ĐỀ 2: CHÚNG EM VỚI THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT 
 (Tiết 1: Lớp 4A1, Tiết 2: Lớp 4A2, Tiết 3: Lớp 4A3, Tiết 3: Lớp 4A4) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức:
 + HS nhận biết và nêu được đặt điểm về hình dáng, môi trường sống của một 
số con vật. (tiết 1).
 + HS thể hiện được con vật bằng hình thức vẽ, xé dán, tạo hình ba chiều. (tiết 
2).
 + HS tạo dựng được bối cảnh, không gian, chủ đề câu chuyện cho nhóm sản 
phẩm. (tiết 3).
 - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, 
nhóm bạn. (tiết 4).
 2. Năng lực:
 * Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát và nhận thức, sáng tạo và ứng dụng, 
phân tích và đánh giá thẩm mĩ:
 - Nhận biết biết và nói được các nội dung, hình ảnh quanh các sản phẩm vẽ, 
nặn, xé dán tranh theo của chủ đề “Chúng em với thế giới động vật”.
 - Khai thác được nội dung của bài qua các hình ảnh và màu sắc, nội dung, chủ 
đề đặc trưng để tạo hình sản phẩm.
 - Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và các 
bạn.
 * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học:
 - Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm.
 - Biết vận dụng sự hiểu biết về các hình cơ bản, sắp xếp bố cục và nội dung 
hợp lý, màu sắc hài hòa.
 3. Phẩm chất:
 - Yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, yêu con người, yêu các loài động vật trong 
thiên nhiên.
 - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. 
Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 + Giáo viên: - Sách dạy, học Mĩ thuật 4.
 - Tranh ảnh, đồ vật có màu sắc phù hợp với nội dung chủ đề.
 + Học sinh: - Sách học Mĩ thuật 4.
 - Giấy vẽ, màu vẽ, giấy màu, hồ dán, bút chì, giấy báo, đất nặn, 
các vật dẽ tìm như vỏ đồ hộp, chai lọ, đá sỏi, dây thép . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Tìm hiểu về con vật (HĐ cá nhân) 
1. Khởi động: HS hát bài hát về con vật. - HS thực hiện.
2. Nội dung chính: 
* HĐ1: Tìm hiểu: 
+ Giới thiệu chủ đề: (Chúng em với thế giới động - Học sinh lắng nghe.
vật). 
+ Tổ chức hoạt động theo nhóm. - Chia nhóm.
+ HS quan sát H2.2 sách HMT (Tr13) để thảo luận - HS quan sát.
tìm hiểu về chất liệu và hình thức thể hiện của sản 
phẩm:
+ GV đặt câu hỏi gợi ý theo nội dung các bức tranh. - HS tìm hiểu.
+ HS đọc ghi nhớ trang 13. 
* HĐ2: Cách thực hiện: 
+ HS lựa chọn con vật để vẽ nét, sau đó mới tô màu. - HS thực hiện.
* HĐ3: Thực hành: 
+ HS vẽ con vật mà mình thích vào giấy A4.
* HĐ4: Nhận xét: 
- GV hướng dẫn HS nhận xét bài vẽ. - HS nhận xét.
II. Tạo sản phẩm 3D. 
* HĐ1: Tìm hiểu: 
+ Yêu cầu HS lựa chọn con vật và hình thức để thể - HS quan sát.
hiện con vật. + GV đặt câu hỏi gợi ý để HS nắm được định hướng - HS lắng nghe và trả lời.
 của bài học. 
 + GV giới thiệu chất liệu sơn 3D vẽ trên đá cuội. - HS quan sát.
 * HĐ2: Cách thực hiện: 
 + GV minh họa các bước tạo hình từ đất nặn. - HS quan sát.
 - Cách 1: Nặn từng bộ phận rồi ghép dính lại.
 - Cách 2: Từ 1 thỏi đất nặn vê, vuốt tạo thành khối 
 chính của con vật sau đó thêm chi tiết phụ.
 + Tạo hình từ vật liệu tìm được: Đá cuội, vỏ lon, đồ - HS quan sát.
 phế liệu...
 - Tạo khối chính của con vật từ vật liệu tìm được.
 - Vẽ con vật bằng sơn 3D trên chất liệu đá.
 * HĐ3: Thực hành: 
 + HS làm sản phẩm cá nhân: Nặn hoặc vẽ con vật - HS thực hiện.
 trên chất liệu đá cuội.
 * HĐ4: Nhận xét: 
 - GV hướng dẫn HS nhận xét bài vẽ. - HS nhận xét.
 * HĐ3: Nhận xét. 
 2. Củng cố, dặn dò:
 - Nhắc HS chuẩn bị bài sau chu đáo.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Thứ 4 ngày 06 tháng 10 năm 2021
 Buổi sáng
 Mĩ thuật - Lớp 4
 CHỦ ĐỀ 2: CHÚNG EM VỚI THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT 
 (Tiết 1: Lớp 4A5)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức:
 + HS nhận biết và nêu được đặt điểm về hình dáng, môi trường sống của một 
số con vật. (tiết 1). + HS thể hiện được con vật bằng hình thức vẽ, xé dán, tạo hình ba chiều. (tiết 
2).
 + HS tạo dựng được bối cảnh, không gian, chủ đề câu chuyện cho nhóm sản 
phẩm. (tiết 3).
 - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, 
nhóm bạn. (tiết 4).
 2. Năng lực:
 * Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát và nhận thức, sáng tạo và ứng dụng, 
phân tích và đánh giá thẩm mĩ:
 - Nhận biết biết và nói được các nội dung, hình ảnh quanh các sản phẩm vẽ, 
nặn, xé dán tranh theo của chủ đề “Chúng em với thế giới động vật”.
 - Khai thác được nội dung của bài qua các hình ảnh và màu sắc, nội dung, chủ 
đề đặc trưng để tạo hình sản phẩm.
 - Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và các 
bạn.
 * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học:
 - Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm.
 - Biết vận dụng sự hiểu biết về các hình cơ bản, sắp xếp bố cục và nội dung 
hợp lý, màu sắc hài hòa.
 3. Phẩm chất:
 - Yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, yêu con người, yêu các loài động vật trong 
thiên nhiên.
 - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. 
Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 + Giáo viên: - Sách dạy, học Mĩ thuật 4.
 - Tranh ảnh, đồ vật có màu sắc phù hợp với nội dung chủ đề.
 + Học sinh: - Sách học Mĩ thuật 4.
 - Giấy vẽ, màu vẽ, giấy màu, hồ dán, bút chì, giấy báo, đất nặn, 
các vật dẽ tìm như vỏ đồ hộp, chai lọ, đá sỏi, dây thép .
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 I. Tìm hiểu về con vật (HĐ cá nhân) 
 1. Khởi động: HS hát bài hát về con vật. - HS thực hiện.
 2. Nội dung chính: * HĐ1: Tìm hiểu: 
+ Giới thiệu chủ đề: (Chúng em với thế giới động - Học sinh lắng nghe.
vật). 
+ Tổ chức hoạt động theo nhóm. - Chia nhóm.
+ HS quan sát H2.2 sách HMT (Tr13) để thảo luận - HS quan sát.
tìm hiểu về chất liệu và hình thức thể hiện của sản 
phẩm:
+ GV đặt câu hỏi gợi ý theo nội dung các bức tranh. - HS tìm hiểu.
+ HS đọc ghi nhớ trang 13. 
* HĐ2: Cách thực hiện: 
+ HS lựa chọn con vật để vẽ nét, sau đó mới tô màu. - HS thực hiện.
* HĐ3: Thực hành: 
+ HS vẽ con vật mà mình thích vào giấy A4.
* HĐ4: Nhận xét: 
- GV hướng dẫn HS nhận xét bài vẽ. - HS nhận xét.
II. Tạo sản phẩm 3D. 
* HĐ1: Tìm hiểu: 
+ Yêu cầu HS lựa chọn con vật và hình thức để thể - HS quan sát.
hiện con vật. 
+ GV đặt câu hỏi gợi ý để HS nắm được định hướng - HS lắng nghe và trả lời.
của bài học. 
+ GV giới thiệu chất liệu sơn 3D vẽ trên đá cuội. - HS quan sát.
* HĐ2: Cách thực hiện: 
+ GV minh họa các bước tạo hình từ đất nặn. - HS quan sát.
- Cách 1: Nặn từng bộ phận rồi ghép dính lại.
- Cách 2: Từ 1 thỏi đất nặn vê, vuốt tạo thành khối 
chính của con vật sau đó thêm chi tiết phụ. + Tạo hình từ vật liệu tìm được: Đá cuội, vỏ lon, đồ - HS quan sát.
 phế liệu...
 - Tạo khối chính của con vật từ vật liệu tìm được.
 - Vẽ con vật bằng sơn 3D trên chất liệu đá.
 * HĐ3: Thực hành: 
 + HS làm sản phẩm cá nhân: Nặn hoặc vẽ con vật - HS thực hiện.
 trên chất liệu đá cuội.
 * HĐ4: Nhận xét: 
 - GV hướng dẫn HS nhận xét bài vẽ. - HS nhận xét.
 * HĐ3: Nhận xét. 
 2. Củng cố, dặn dò:
 - Nhắc HS chuẩn bị bài sau chu đáo.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Mĩ thuật - Lớp 5
 CHỦ ĐỀ 2: SỰ LIÊN KẾT THÚ VỊ CỦA CÁC HÌNH KHỐI 
 (Tiết 2: Lớp 5A1, Tiết 3: Lớp 5A2, Tiết 3: Lớp 5A3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức:
 + HS nhận ra và phân biệt được các hình khối cơ bản.
 + HS chỉ ra sự liên kết của các hình khối trong đồ vật, sự vật, các công trình 
kiến trúc.
 - Kĩ năng: HS vẽ phác được hình đồ vật bằng các hình khối.
 2. Năng lực.
 Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
 2.1. Năng lực mĩ thuật.
 - Nhận biết một số đồ dùng, vật liệu cần sử dụng trong tiết học; nhận biết tên 
gọi một số sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. 
 - Nêu được tên một số đồ dung, vật liệu; gọi được tên một số sản phẩm mĩ 
thuật trong bài học; lựa chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm.
 - Bước đầu biết chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, 
những người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống. 
 2.2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lựa 
chọn nội dung thực hành. 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận, nhận xét, phat 
biểu về các nội dung của bài học với GV và bạn học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đối 
tượng quan sát. Biết sử dụng công cụ, giấy màu, ống hút, bìa cac ton , vật liệu tái 
chế, ) trong thực hành sáng tạo.
 2.3. Năng lực đặc thù khác.
 - Năng lực ngôn ngữ: Biết sử dụng lời nói để trao đổi, thảo luận và giới thiệu, 
nhận xét, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm trong học tập. 
 - Năng lực thể chất: Biết vận động bàn tay, ngón tay phù hợp với các thao tác tạo 
thực hành sản phẩm như vẽ tranh, cắt hình, tạo hình 2D &3D, hoạt động vận động.
 3. Phẩm chất
 Bài học góp phần hình thành và phát triển cho HS tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc 
sống, tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn trọng sản 
phẩm mĩ thuật ở HS. Thông qua một số biểu hiện cụ thể sau:
 - Yêu thích cái đẹp trong thiên nhiên, trong đời sống.
 - Yêu thích các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. Biết bảo quản sản phẩm của mình, 
tôn trọng sản phẩm do bạn bè và người khác tạo ra.
 - Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và giữ vệ sinh lớp học như 
nhặt giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế,... 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Sách học MT lớp 5, hình ảnh về các đồ vật, con vật, ngôi nhà...
 - Những sản phẩm tạo hình của HS nếu có.
 2.Học sinh:
 - Sách học MT lớp 5.
 - Giấy màu, màu vẽ, keo dán, kéo, các vật tìm được như vỏ chai, sỏi, đá...
 * Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình:
 + Tạo hình 3D - Tiếp cận theo chủ đề.
 + Điêu khắc - Nghệ thuật tạo hình không gian.
 * Hình thức tổ chức:
 - Hoạt động cá nhân.
 - Hoạt động nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG: 
 - Cho HS chơi trò chơi: Bịt mắt đoán đồ vật - 2-4 HS lên tham gia chơi bịt mắt sờ 
 và hình khối cơ bản của đồ vật. đoán tên, khối cơ bản của đồ vật.
 - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN 
THỨC MỚI 
* Tiến trình của hoạt động:
- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm
- Yêu cầu HS quan sát hình 2.1, thảo luận để - Quan sát, thảo luận nhóm, báo cáo
nêu tên và đặc điểm của các hình khối.
- Yêu cầu HS quan sát hình 2.2 và cho biết - Quan sát, trả lời
đồ vật đó được tạo thành từ những khối 
chính nào.
- Yêu cầu HS quan sát hình 2.3, thảo luận để - Quan sát, thảo luận nhóm tìm hiểu 
tìm hiểu về hình khối và cách tạo sản phẩm về hình khối và cách tạo sản phẩm từ 
từ các hình khối. các hình khối.
- Yêu cầu HS liên hệ thực tế để kể tên các - HS liên hệ thực tế, kể theo hiểu biết 
đồ vật, công trình kiến trúc... được tạo nên của mình.
từ các hình khối.
- GV tóm tắt: - Lắng nghe, ghi nhớ
+ Trong cuộc sống có rất nhiều công trình - Tiếp thu
kiến trúc, đồ vật, sự vật... được tạo nên bởi 
sự liên kết của các hình khối.
+ Có thể tạo hình các sản phẩm dựa trên sự - Tiếp thu
liên kết của các hình khối.
CÁCH THỰC HIỆN
- Gợi ý HS thảo luận lựa chọn nội dung, - Thảo luận, tìm ra cách thực hiện
hình thức, vật liệu để tạo hình sản phẩm từ 
sự liên kết của các hình khối.
- Yêu cầu HS quan sát hình 2.4 và 2.5 để - Quan sát, tham khảo, học tập
tham khảo cách tạo hình sản phẩm.
- GV tóm tắt cách làm: - Quan sát, tiếp thu cách thực hiện
+ Hình thành ý tưởng tạo sản phẩm. - Từ những vật liệu đã chuẩn bị
+ Tạo các khối chính từ các vật liệu. - Tiếp thu
+ Liên kết các khối chính tạo dáng sản - Quan sát
phẩm.
+ Thêm chi tiết trang trí hoàn thiện sản - Tiếp thu
phẩm.
* Tổ chức cho HS vẽ phác hình đồ vật 
bằng các hình khối.
- Hoạt động cá nhân: - HĐ cá nhân
+ Gợi ý HS lựa chọn vật liệu đã chuẩn bị để - Thực hành cá nhân
tạo hình sản phẩm theo ý tưởng đã chọn. - Tạo hình từ các khối mình có và 
- Hoạt động nhóm: thêm chi tiết để thành vật mới...
+ Thảo luận nhóm, thống nhất ý tưởng về - Thực hành nhóm
sản phẩm. - Thảo luận nhóm và thống nhất ý 
 tưởng chung. + Chọn các sản phẩm cá nhân, sắp xếp thành - Kết nối các sản phẩm cá nhân thành 
 một bố cục và thêm các chi tiết tạo không sản phẩm tập thể, tạo không gian và 
 gian cho sản phẩm của nhóm. có chủ đề rõ ràng thì càng tốt.
 - GV quan sát, khuyến khích HS làm bài. - Thực hiện
 * Tổ chức cho HS tạo đồ vật bằng các - Thực hiện
 hình khối.
 3. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG TRẢI 
 NGHIỆM:
 - Gợi ý HS lắp ghép các hình khối từ vật 
 tìm được hoặc nặn hình khối ba chiều tạo - Thực hiện
 sản phẩm theo ý thích.
 * TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN 
 PHẨM
 * Tiến trình của hoạt động:
 - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày bài tập 
 - Hướng dẫn HS thuyết trình sản phẩm của - Tự giới thiệu về bài của mình, nhóm 
 nhóm mình. mình.
 - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu kiến - Trả lời câu hỏi, khắc sâu kiến thức
 thức, phát triển kĩ năng thuyết trình:
 + Sản phẩm của em được tạo bởi những - Đại diện nhóm trả lời
 hình khối gì? Bằng vật liệu gì?
 + Trong khi tực hành em thấy khó khăn nhất - 1, 2 HS
 ở công đoạn nào? Em khắc phục bằng cách 
 nào để hoàn thiện sản phẩm của mình?
 + Em hãy giới thiệu về sản phẩm của nhóm - Đại diện nhóm trả lời
 mình?
 - Nhận định kết quả học tập của HS, tuyên - Lắng nghe, rút kinh nghiệm
 dương, rút kinh nghiệm.
 * ĐÁNH GIÁ:
 - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở sau - Đánh dấu tích vào vở của mình
 khi nghe nhận xét của GV.
 - GV đánh dấu tích vào vở của HS. - Ghi nhớ lời nhận xét của GV 
 - Đánh giá tiết học, khen ngợi HS tích cực. - Phát huy
 * Dặn dò:
 - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: ÂM NHẠC VÀ MÀU SẮC.
 - Quan sát các đồ vật xem nó có dạng khối gì?
 - Chuẩn bị đầy đủ: Giấy màu, màu vẽ, keo, kéo, thước kẻ 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................... Thứ 6 ngày 08 tháng 10 năm 2021
 Buổi sáng
 Mĩ thuật - Lớp 3
 CHỦ ĐỀ 2: MẶT NẠ CON THÚ 
 (Tiết 1: Lớp 3A1, Tiết 2: Lớp 3A2, Tiết 3: Lớp 3A3, Tiết 3: Lớp 3A4) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức: HS nêu được tên và phân biệt được một số mặt nạ con thú.
 - Kĩ năng: HS tạo hình được mặt nạ con thú theo ý thích.
 2. Về năng lực: CĐ góp phần hình thành và phát triển ở HS những năng 
lực:
 - Năng lực đặc thù : 
 + Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: HS nhận ra và nêu được đặc 
điểm của các kiểu mặt nạ trang trí trong cuộc sống và có trong sản phẩm, tác phẩm 
mĩ thuật. Nhận ra được sự khác nhau giữa các loại mặt nạ, dạng mặt nạ, gọi đúng 
tên: mặt nạ người, mặt nạ thú... HS nêu được tên và phân biệt được một số mặt nạ 
con thú.
 + Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: HS tạo hình và trang trí được mặt 
nạ con thú theo ý thích. Biết vận dụng đồ dùng để tạo ra sản phẩm theo ý thích, biết 
tạo sản phẩm đơn giản.
 - Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học: biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập, tự giác 
tham gia học tập, biết lựa chọn các kiểu chữ để thực hành.
 + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ học mĩ thuật, 
giấy màu, học phẩm hoặc mực bút máy, phẩm nhuộm để thực hành tạo nên sản 
phẩm.
 - Năng lực đặc thù khác :
 + Năng lực thể chất: biết vận động bàn tay, ngón tay phù hợp với các thao tác 
thực hành sản phẩm.
 3. Về phẩm chất:
 Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, siêng năng, trung thực, tinh 
thần, trách nhiệm, yêu thương ở học sinh. Cụ thể qua một số biểu hiện :
 + Quan sát sự đa dạng của các loại mặt nạ, dạng mặt nạ...
 + Biết bảo quản sản phẩm của mình, tôn trọng sản phẩm của bạn và của người 
khác làm ra.
 + Không tự ý dùng đồ của bạn.
 + Yêu thích cái đẹp thông qua biểu hiện sự đa dạng của các mặt nạ trong cuộc 
sống và trong các tác phẩm mĩ thuật.
 + Biết giữ gìn vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn bỏ vào thùng rác, không để 
hồ dán dính trên bàn, ghế 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên:
 - Sách giáo khoa, sách giáo viên.
 - Một số hình ảnh mặt nạ hoặc mặt nạ thật nếu có.
 - Hình minh họa cách thực hiện.
 - Màu vẽ, bút chì, thước kẻ, êke, đồ vật có trang trí mặt nạ...
 - Tranh vẽ của học sinh có các kiểu mặt nạ 
 - Máy tính, máy chiếu
 2. Học sinh:
 - Sách giáo khoa, vở thực hành.
 - Màu vẽ, bút chì, tẩy, thước kẻ, êke 
 3. Phương pháp giảng dạy:
 - Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, thảo 
luận nhóm, luyện tập, đánh giá.
 3.Hình thức tổ chức:
 Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm (Kĩ thuật: Khăn chải bàn).
 4. Quy trình thực hiện:
 - Sử dụng quy trình: Xây dựng cốt truyện_Tiếp cận theo chủ đề.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 
 (Năng lực quan sát trong bài học)
 - Cho HS thi ghi tên các con thú . - 1, 2 HS lên bảng thi
 (Hoặc xem clip về hoạt động có sử 
 dụng mặt nạ).
 - GV dẫn dắt, giới thiệu chủ đề. - Mở bài học
 2. HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU 
 (Năng lực tìm hiểu về chủ đề) 
 * Mục tiêu: - Thảo luận, nhận ra vẻ đẹp, hình 
 + HS nhận ra vẻ đẹp, hình dáng, chất dáng, chất liệu và sự đa dạng của 
 liệu và sự đa dạng của mặt nạ con thú. mặt nạ con thú.
 - Biết được tác dụng, cấu tạo của 
 + HS biết được tác dụng, cấu tạo của mặt nạ con thú.
 mặt nạ con thú. - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của 
 + HS tập trung, nắm bắt được kiến hoạt động.
 thức cần đạt trong hoạt động này. 
 * Tiến trình của hoạt động: - Hoạt động nhóm
 - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Tìm ra hình dáng đặc điểm mặt nạ 
 - Yêu cầu HS quan sát hình 2.1 sách của mỗi con thú như thế nào.
 học MT 3 để tìm hiểu vẻ đẹp, hình - Thấy được sự đối xứng trong mặt 
 lạ dáng, chất liệu và sự đa dạng của các 
loại mặt nạ con thú. - Lắng nghe, ghi nhớ
- GV tóm tắt: - Thấy được các chất liệu khác nhau 
+ Mặt nạ con thú rất phong phú và đa để làm lên mặt lạ con thú.
dạng. 
+ Mặt nạ thường được vẽ, tạo hình 
cân đối theo chiều dọc, màu sắc rực - Ghi nhớ
rỡ, tương phản. 
+ Mặt nạ con thú có thể sử dụng trong 
các trò chơi dân gian, trong các lễ hội 
truyền thống như Tết trung thu, Tết cổ 
truyền...
3. HĐ KHÁM PHÁ NHẬN BIẾT 
CÁCH THỰC HIỆN
(Năng lực phân tích và đánh giá thẩm 
mĩ, giao tiếp, ngôn ngữ, hợp tác, ghi 
nhớ và thái độ) - Thảo luận, tìm hiểu cách tạo hình 
* Mục tiêu: mặt nạ con thú.
+ HS tìm hiểu được cách tạo hình mặt - Nắm được các bước làm mặt nạ 
nạ con thú. con thú.
+ HS nắm được các bước làm mặt nạ - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của 
con thú. hoạt động.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến 
thức cần đạt trong hoạt động này. - Thảo luận nhóm, báo cáo
* Tiến trình của hoạt động: 
- Nêu câu hỏi gợi mở để HS thảo luận 
nhóm tìm hiểu cách thực hiện tạo hình - Quan sát, tiếp thu bài
mặt nạ. 
- Yêu cầu HS quan sát hình 2.2 để tìm - Quan sát
hiểu cách làm mặt nạ. - Để vẽ hình các bộ phận 2 bên cho 
- GV tóm tắt cách làm mặt nạ con thú: cân
+ Gập đôi tờ A4 hoặc kẻ trục giữa. - Vừa phải
+ Vẽ hình mặt nạ vừa với khuôn mặt. - Rực rỡ, nổi bật
+ Vẽ màu theo ý thích. - Làm dây đeo, tay cầm cho mặt nạ..
+ Cắt hình rời ra, làm thêm dây đeo, 
tay cầm. - Quan sát, học tập
- Yêu cầu HS tham khảo hình 2.3 để 
có thêm ý tưởng sáng tạo về cách làm 
mặt nạ con thú. - Thực hiện
4. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH 
(Năng lực làm được các sản phẩm cá 
nhân hoặc theo nhóm) * Tổ chức cho HS tiến hành tạo 
hình mặt nạ theo ý thích. - Hiểu công việc của mình phải làm
* Mục tiêu: 
+ HS hiểu và nắm được công việc - Hoàn thành được bài tập trên lớp
phải làm. - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của 
+ HS hoàn thành được bài tập. hoạt động.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến 
thức cần đạt trong hoạt động này. - Thực hành cá nhân
* Tiến trình của hoạt động: - Làm đai đội lên đầu hoặc làm tay 
- Cho HS thực hành cá nhân. cầm, đục lỗ buộc dây làm mắt nhìn.
- Yêu cầu mỗi HS làm một mặt lạ theo 
ý thích như các bước GV đã hướng - Ghi nhớ
dẫn. - Ngộ nghĩnh, đáng yêu...
- Lưu ý HS:
+ Thể hiện được tính cách của con - Để nhìn cho thoải mái
vật. 
+ Hai mắt của con vật phù hợp với hai - Thực hiện
mắt của người sử dụng. 
* Tổ chức cho HS tiến hành vẽ màu 
hoàn thiện mặt nạ.
5. HOẠT ĐỘNG TRƯNG BÀY, 
GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
Trao đổi, nhận xét sản phẩm. (Năng 
lực vận dụng sáng tạo và làm ra các 
mô hình, sản phẩm để áp dụng vào 
cuộc sống) - Trưng bày, giới thiệu, nhận xét và 
* Mục tiêu: nêu được cảm nhận về sản phẩm 
+ HS trưng bày, giới thiệu, nhận xét của mình, của bạn.
và nêu được cảm nhận về sản phẩm - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của 
của mình, của bạn. hoạt động.
+ HS tập trung, nắm bắt được kiến 
thức cần đạt trong hoạt động này. - Trưng bày sản phẩm
* Tiến trình của hoạt động: - Tự giới thiệu về bài của mình
- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. - Nhận xét bài của bạn
- Hướng dẫn HS thuyết trình về sản 
phẩm. Gợi ý HS khác đặt câu hỏi chia - Lắng nghe, trả lời
sẻ, học tập.
- Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc 
sâu kiến thức và phát triển kĩ năng - 1, 2 HS
thuyết trình: 
+ Nhóm của em làm mặt nạ hình - 1, 2 HS
những con thú nào? + Em sẽ sử dụng mặt nạ vào những - Đại diện nhóm trả lời
 dịp nào? 
 + Em định kể câu chuyện gì về các - 1, 2 HS
 con thú? 
 + Nhóm em sẽ phân công nhiệm vụ - Hội ý nhóm đôi, đối thoại
 sắm vai, thuyết trình như thế nào? 
 - Yêu cầu HS thể hiện một vài động - Lắng nghe, rút kinh nghiệm
 tác của con vật mình tạo hình mặt nạ. 
 - Nếu có thể hai bạn tương tác và 
 thoại 1 câu.
 - Nhận định kết quả học tập của HS, 
 tuyên dương, rút kinh nghiệm. - Đánh dấu tích vào vở của mình
 * ĐÁNH GIÁ: 
 - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở - Ghi lời nhận xét của GV
 sau khi nghe nhận xét của GV. - Phát huy
 - GV đánh dấu tích vào vở của HS. 
 - Đánh giá giờ học, khen ngợi HS tích 
 cực. - Sáng tạo ra chiếc mặt lạ theo ý 
 * VẬN DỤNG SÁNG TẠO: thích
 - Gợi ý HS làm mặt lạ bằng đĩa giấy.
 * Dặn dò:
 - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: CON VẬT QUEN THUỘC.
 - Quan sát các con vật.
 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng: Giấy vẽ, màu vẽ, bút chì...
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mi_thuat_lop_3_4_5_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_nguyen_t.docx