Giáo án Mĩ thuật Lớp 3 + 4 + 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 3 + 4 + 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mĩ thuật Lớp 3 + 4 + 5 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Tuần 02 Thứ 3 ngày 21 tháng 09 năm 2021 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 4 CHỦ ĐỀ 1: NHỮNG MẢNG MÀU THÚ VỊ (Tiết 1: Lớp 4A1, Tiết 2: Lớp 4A2, Tiết 3: Lớp 4A3, Tiết 3: Lớp 4A4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: + HS nêu được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và vai trò của màu sắc trong cuộc sống. + HS nhận ra và nêu được các cặp màu bổ túc, các màu nóng, mà lạnh. + HS vẽ được các mảng màu cơ bản, các cặp màu bổ túc, màu lạnh tạo sản phẩm trang trí hoặc bức tranh biểu cảm. + Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 2. Năng lực: * Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát và nhận thức, sáng tạo và ứng dụng, phân tích và đánh giá thẩm mĩ: - Nhận biết biết và nói được các nội dung, hình ảnh quanh các sản phẩm vẽ, nặn, xé dán tranh theo của chủ đề “Vũ điệu của sắc màu”. - Khai thác được nội dung của bài qua các đường nét sắc màu, nội dung, chủ đề đặc trưng để tạo hình sản phẩm. - Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và các bạn. * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: - Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. - Biết vận dụng sự hiểu biết về các hình cơ bản, sắp xếp bố cục và nội dung hợp lý, màu sắc hài hòa. 3. Phẩm chất: - Yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, yêu con người, yêu màu sắc thiên nhiên. - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Giáo viên: - Sách dạy, học Mĩ thuật 4. - Tranh ảnh, đồ vật có màu sắc phù hợp với nội dung chủ đề. + Học sinh: - Sách học Mĩ thuật 4. - Giấy vẽ, màu vẽ, giấy màu, hồ dán, bút chì, . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nhận biết về màu sắc.(HĐ cá nhân) 1. Khởi động: HS hát. - HS thực hiện. 2. HĐ1: Tìm hiểu: + Giới thiệu chủ đề: (Những mảng màu thú vị). - HS lắng nghe. + Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm. - HS thảo luận và trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. + Yêu cầu HS quan sát H1.1 sách HMT lớp 4 (Tr - Học sinh quan sát. 5) để cùng nhau thảo luận theo nhóm về màu sắc có trong thiên nhiên, trong các sản phẩm mĩ thuật do con người tạo ra với nội dung câu hỏi ? + GV đặt câu hỏi lien quan đến màu sắc? - HS trả lời. + Cho HS quan sát H1.2 kể tên những màu cơ bản. - HS trả lời: vàng, đỏ, lam. + Yêu cầu quan sát H1.3 sách HMT 4 rồi trải - HS trả lời: cam xanh lá, nghiệm với màu sắc và ghi tên màu thứ 3 sau khi tím. kết hợp 2 màu gốc với nhau. + Màu gốc còn lại đặt cạnh màu vừa pha được ta - HS trả lời. tạo được cặp màu gì ? + GV nhận xét, chốt ý: + HS quan sát H1.4 và H1.5 sách HMT 4. - Học sinh quan sát. + GV nêu câu hỏi. - HS trả lời. + GV nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. + Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sách HMT 4 (Tr7). - HS đọc. + Yêu cầu HS quan sát H1.6 với 2 bảng màu nóng - HS quan sát. và lạnh và thảo luận nhóm với các câu hỏi liên quan? - HS đọc. + Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sách HMT 4 (Tr 8). + Quan sát các bức tranh H1.7 để thảo luận nhóm - HS nhận xét. và cho biết về màu sắc, mảng màu + GV nhận xét chốt ý: 3. HĐ2: Cách thực hiện: + Yêu cầu quan sát H1.8 sách HMT (Tr 9) để cùng - Học sinh quan sát, thảo nhau nhận biết về cách vẽ màu. luận. + GV vẽ trên bảng bằng màu, giấy màu với các - HS quan sát. hình kỉ hà để các em quan sát. 4. HĐ3: Thực hành: + HS tập vẽ ra giấy sau đó phối màu theo ý thích. - HS thực hiện. 5. HĐ4: Nhận xét: - GV hướng dẫn HS nhận xét bài vẽ. - HS nhận xét. Vẽ hình và vẽ màu. Giới thiệu SP. 1. HĐ1: Thực hành. + Cá nhận hoặc cả nhóm chọn vẽ nét theo ngẫu - HS thực hiện hứng hay tranh tĩnh vật, Chọn vẽ màu hay cắt dán giấy màu với các hình mảng màu sắc theo ý thích dựa trên các màu đã học. Rồi đặt tên cho bức tranh. 2. HĐ2: Tổ chức trưng bày và giới thiệu sản phẩm. + Hướng dẫn học sinh trưng bày sản phẩm. - HS thực hiện. + Gợi ý các học sinh khác tham gia đặt câu hỏi để - HS thực hiện. khắc sâu kiến thức và phát triển kĩ năng thuyết trình tư đánh giá, cùng chia sẻ, trình bày cảm xúc, học tập lẫn nhau. 3. HĐ3: Nhận xét. + Đánh giá giờ học. - HS lắng nghe. * Củng cố, dặn dò: - Nhắc HS chuẩn bị bài sau chu đáo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 5 ngày 23 tháng 09 năm 2021 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 3 CHỦ ĐỀ 1: NHỮNG CHỮ CÁI ĐÁNG YÊU (Tiết 1: Lớp 3A1, Tiết 2: Lớp 3A2, Tiết 3: Lớp 3A3, Tiết 3: Lớp 3A4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Kiến thức: HS nhận ra và nêu được đặc điểm của các kiểu chữ nét đều và chữ trang trí. - Kĩ năng: HS tạo dáng và trang trí được chữ theo ý thích. 2. Năng lực: CĐ góp phần hình thành và phát triển ở HS những năng lực: - Năng lực đặc thù: + Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: HS nhận ra và nêu được đặc điểm của các kiểu chữ nét đều và chữ trang trí trong cuộc sống và có trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. Nhận ra được sự khác nhau giữa các nét, gọi đúng tên: nét thẳng, nét cong... + Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: HS tạo dáng và trang trí được chữ theo ý thích. Biết vận dụng chữ trang trí để tạo ra sản phẩm theo ý thích, biết tạo sản phẩm đơn giản có sử dụng chữ trang trí. - Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học: biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập, tự giác tham gia học tập, biết lựa chọn các kiểu chữ để thực hành. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ học mĩ thuật, giấy màu, học phẩm hoặc mực bút máy, phẩm nhuộm để thực hành tạo nên sản phẩm. - Năng lực đặc thù khác: + Năng lực thể chất: biết vận động bàn tay, ngón tay phù hợp với các thao tác thực hành sản phẩm. 3. Phẩm chất: Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, siêng năng, trung thực, tinh thần, trách nhiệm, yêu thương ở học sinh. Cụ thể qua một số biểu hiện: + Quan sát sự đa dạng của các kiểu chữ trang trí. + Biết bảo quản sản phẩm của mình, tôn trọng sản phẩm của bạn và của người khác làm ra. + Không tự ý dùng đồ của bạn. + Yêu thích cái đẹp thông qua biểu hiện sự đa dạng của các chữ trang trí trong cuộc sống và trong các tác phẩm mĩ thuật. + Biết giữ gìn vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn bỏ vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên. - Bảng chữ cái nét đều và chữ đã được trang trí. - Màu vẽ, bút chì, thước kẻ, êke, đồ vật có trang trí chữ - Hình minh họa các bước trang trí chữ. - Tranh vẽ của học sinh có các kiểu chữ trang trí - Máy tính, máy chiếu 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở thực hành. - Màu vẽ, bút chì, tẩy, thước kẻ, êke 3. Phương pháp giảng dạy: - Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá. 3.Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm (Kĩ thuật: Khăn chải bàn). 4. Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (Năng lực quan sát trong bài học) - Mời HS lên bảng viết tên của mình. - 1, 2 HS - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU (Năng lực tìm hiểu về chủ đề) * Mục tiêu: - Thảo luận, tìm hiểu đặc điểm của kiểu + HS hiểu được đặc điểm của kiểu chữ nét chữ nét đều, chữ trang trí. đều và chữ trang trí. - Biết được cách trang trí chữ + HS biết được có nhiều cách để trang trí chữ. - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần động. đạt trong hoạt động này. * Tiến trình của hoạt động: - Hoạt động nhóm - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Quan sát, nhận ra đặc điểm của các kiểu - Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 và 1.2 để chữ. tìm hiểu về đặc điểm của chữ nét đều và chữ trang trí. - Thảo luận nhóm, báo cáo - Nêu câu hỏi gợi mở cho HS thảo luận nhóm tìm hiểu nội dung bài học. - Quan sát, thấy được vẻ đẹp của chữ - Yêu cầu HS quan sát hình 1.3 và nêu cách trang trí chữ cái trong hình. - Ghi nhớ - GV tóm tắt: - Chữ nét đều có dáng cứng cáp, chắc + Chữ nét đều là chữ có độ dầy các nét khỏe. bằng nhau trong một chữ cái. - Tiếp thu + Chữ trang trí có thể là chữ có các nét đều nhau hoặc nét thanh nét đậm. - Sử dụng các nét cơ bản, họa tiết... + Có nhiều cách để trang trí chữ. 3. HĐ KHÁM PHÁ NHẬN BIẾT CÁCH THỰC HIỆN (Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ, giao tiếp, ngôn ngữ, hợp tác, ghi nhớ và thái độ) * Mục tiêu: - Nêu ý tưởng của mình về chữ chọn + HS nêu được ý tưởng về chữ mình chọn trang trí. để trang trí. - Nắm chắc cách tạo dáng và trang trí chữ + HS nắm được các bước tạo dáng và trang trí chữ. - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần động. đạt trong hoạt động này. * Tiến trình của hoạt động: - Chọn chữ để tạo dáng và trang trí theo ý - Gợi ý HS nêu ý tưởng cá nhân về chữ mà thích. HS sẽ tạo dáng và trang trí. - Quan sát, tiếp thu bài - GV vẽ minh họa trực tiếp cho HS quan sát. - Quan sát, học tập - Yêu cầu HS quan sát hình 1.4 và 1.5 để hiểu thêm về cách tạo dáng trang trí chữ bằng đường nét và màu sắc. 4. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (Năng lực làm được các sản phẩm cá nhân hoặc theo nhóm) - HĐ cá nhân * Tổ chức cho HS tiến hành tạo hình chữ cái theo ý thích. * Mục tiêu: + HS hiểu và nắm được công việc phải - Hiểu công việc của mình phải làm làm. + HS hoàn thành được bài tập. - Hoàn thành được bài tập trên lớp + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt đạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Hoạt động cá nhân: - Làm việc cá nhân + Yêu cầu mỗi HS tạo dáng, trang trí, vẽ - Thực hiện màu 1 vài chữ có độ cao bằng nhau. - Hoạt động nhóm: - Làm việc nhóm + Gợi ý HS mỗi nhóm ghép các chữ cái đã - Thực hành nhóm, hoàn thành sản phẩm tạo được thành cụm từ có ý nghĩa và trang của nhóm mình. trí cho đẹp hơn. - Quan sát, động viên HS làm bài - Hoàn thành bài tập 3. HOẠT ĐỘNG TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN PHẨM Trao đổi, nhận xét sản phẩm. (Năng lực vận dụng sáng tạo và làm ra các mô hình, sản phẩm để áp dụng vào cuộc sống) * Mục tiêu: + HS trưng bày, giới thiệu, nhận xét và nêu - Trưng bày, giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của được cảm nhận về sản phẩm của mình, bạn. của bạn. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt đạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày bài tập - Hướng dẫn HS thuyết trình về sản phẩm. - Tự giới thiệu về bài của nhóm mình Gợi ý HS khác đặt câu hỏi chia sẻ, học tập. - HS đặt câu hỏi về bài của nhóm bạn. - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu - HS trả lời, khắc sâu kiến thức kiến thức và phát triển kĩ năng thuyết trình: + Các chữ cái của nhóm em được tạo dáng - Đại diện nhóm trả lời và trang trí như thế nào? + Em có nhận xét gì về độ dầy của các nét - Đại diện nhóm trả lời trong một chữ cái? + Cụm từ được ghép của nhóm em có ý - Đại diện nhóm trả lời nghĩa gì? Các chữ được ghép đã đẹp chưa? + Em thích bài tập của nhóm nào? Em học - 1, 2 HS hỏi được gì từ bài vẽ của nhóm bạn? - Nhận định kết quả học tập của HS, tuyên - Rút kinh nghiệm dương, rút kinh nghiệm. * ĐÁNH GIÁ: - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở sau - Đánh dấu tích vào vở của mình khi nghe nhận xét của GV. - GV đánh dấu tích vào vở của HS. - Ghi lời nhận xét bài của GV - Đánh giá giờ học, tuyên dương HS học - Phát huy tốt. * VẬN DỤNG SÁNG TẠO: - Gợi ý HS tạo dáng và trang trí chữ dưới - Về nhà thực hiện theo gợi ý của GV. hình thức và vật liệu khác làm bưu thiếp * Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: MẶT NẠ CON THÚ. - Quan sát gương mặt của các con vật. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng: Giấy vẽ, màu vẽ, hồ dán, bìa, kéo... IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 6 ngày 24 tháng 09 năm 2021 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 4 CHỦ ĐỀ 1: NHỮNG MẢNG MÀU THÚ VỊ (Tiết 1: Lớp 4A5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: + HS nêu được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên và vai trò của màu sắc trong cuộc sống. + HS nhận ra và nêu được các cặp màu bổ túc, các màu nóng, mà lạnh. + HS vẽ được các mảng màu cơ bản, các cặp màu bổ túc, màu lạnh tạo sản phẩm trang trí hoặc bức tranh biểu cảm. + Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 2. Năng lực: * Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát và nhận thức, sáng tạo và ứng dụng, phân tích và đánh giá thẩm mĩ: - Nhận biết biết và nói được các nội dung, hình ảnh quanh các sản phẩm vẽ, nặn, xé dán tranh theo của chủ đề “Vũ điệu của sắc màu”. - Khai thác được nội dung của bài qua các đường nét sắc màu, nội dung, chủ đề đặc trưng để tạo hình sản phẩm. - Biết trưng bày, giới thiệu, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và các bạn. * Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học: - Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập và nhận xét sản phẩm. - Biết vận dụng sự hiểu biết về các hình cơ bản, sắp xếp bố cục và nội dung hợp lý, màu sắc hài hòa. 3. Phẩm chất: - Yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, yêu con người, yêu màu sắc thiên nhiên. - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Giáo viên: - Sách dạy, học Mĩ thuật 4. - Tranh ảnh, đồ vật có màu sắc phù hợp với nội dung chủ đề. + Học sinh: - Sách học Mĩ thuật 4. - Giấy vẽ, màu vẽ, giấy màu, hồ dán, bút chì, . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nhận biết về màu sắc.(HĐ cá nhân) 1. Khởi động: HS hát. - HS thực hiện. 2. HĐ1: Tìm hiểu: + Giới thiệu chủ đề: (Những mảng màu thú vị). - HS lắng nghe. + Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm. - HS thảo luận và trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. + Yêu cầu HS quan sát H1.1 sách HMT lớp 4 (Tr - Học sinh quan sát. 5) để cùng nhau thảo luận theo nhóm về màu sắc có trong thiên nhiên, trong các sản phẩm mĩ thuật do con người tạo ra với nội dung câu hỏi ? + GV đặt câu hỏi lien quan đến màu sắc? - HS trả lời. + Cho HS quan sát H1.2 kể tên những màu cơ bản. - HS trả lời: vàng, đỏ, lam. + Yêu cầu quan sát H1.3 sách HMT 4 rồi trải - HS trả lời: cam xanh lá, nghiệm với màu sắc và ghi tên màu thứ 3 sau khi tím. kết hợp 2 màu gốc với nhau. + Màu gốc còn lại đặt cạnh màu vừa pha được ta - HS trả lời. tạo được cặp màu gì ? + GV nhận xét, chốt ý: + HS quan sát H1.4 và H1.5 sách HMT 4. - Học sinh quan sát. + GV nêu câu hỏi. - HS trả lời. + GV nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. + Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sách HMT 4 (Tr7). - HS đọc. + Yêu cầu HS quan sát H1.6 với 2 bảng màu nóng - HS quan sát. và lạnh và thảo luận nhóm với các câu hỏi liên quan? + Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sách HMT 4 (Tr 8). - HS đọc. + Quan sát các bức tranh H1.7 để thảo luận nhóm - HS nhận xét. và cho biết về màu sắc, mảng màu + GV nhận xét chốt ý: 3. HĐ2: Cách thực hiện: + Yêu cầu quan sát H1.8 sách HMT (Tr 9) để cùng - Học sinh quan sát, thảo nhau nhận biết về cách vẽ màu. luận. + GV vẽ trên bảng bằng màu, giấy màu với các - HS quan sát. hình kỉ hà để các em quan sát. 4. HĐ3: Thực hành: + HS tập vẽ ra giấy sau đó phối màu theo ý thích. - HS thực hiện. 5. HĐ4: Nhận xét: - GV hướng dẫn HS nhận xét bài vẽ. - HS nhận xét. Vẽ hình và vẽ màu. Giới thiệu SP. 1. HĐ1: Thực hành. + Cá nhận hoặc cả nhóm chọn vẽ nét theo ngẫu - HS thực hiện hứng hay tranh tĩnh vật, Chọn vẽ màu hay cắt dán giấy màu với các hình mảng màu sắc theo ý thích dựa trên các màu đã học. Rồi đặt tên cho bức tranh. 2. HĐ2: Tổ chức trưng bày và giới thiệu sản phẩm. + Hướng dẫn học sinh trưng bày sản phẩm. - HS thực hiện. + Gợi ý các học sinh khác tham gia đặt câu hỏi để - HS thực hiện. khắc sâu kiến thức và phát triển kĩ năng thuyết trình tư đánh giá, cùng chia sẻ, trình bày cảm xúc, học tập lẫn nhau. 3. HĐ3: Nhận xét. + Đánh giá giờ học. - HS lắng nghe. * Củng cố, dặn dò: - Nhắc HS chuẩn bị bài sau chu đáo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Mĩ thuật - Lớp 5 CHỦ ĐỀ 1: CHÂN DUNG TỰ HOẠ (Tiết 2: Lớp 5A1, Tiết 3: Lớp 5A2, Tiết 3: Lớp 5A3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS nhận ra đặc điểm riêng, sự cân đối của các bộ phận trên khuôn mặt. - HS thể hiện được tranh chân dung tự họa bằng nhiều hình thức và các chất liệu khác nhau. 1. Về phẩm chất Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm ở học sinh, cụ thể qua một số biểu hiện: - Biết yêu thương, có trách nhiệm với bản thân và bạn bè - Biết chia sẻ suy nghĩ 2. Về năng lực Chủ đề, góp phần hình thành, phát triển ở HS biểu hiện các năng lực sau: 2.1. Năng lực đặc thù - Nhận biết các đặc điểm chi tiết trên khuôn mặt; - Vẽ được chân dung bạn em - Biết trưng bày, mô tả và chia sẻ được cảm nhận về hình, màu đặc trưng của chân dung. 2.2. Năng lực chung - Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; - Biết tham gia hoạt động nhóm, trao đổi, thảo luận quá trình học/thực hành trưng bày, nêu tên SP. - Biết dùng vât liệu và công cụ, họa phẩm (màu vẽ, giấy màu, ) để thực hành sáng tạo chủ đề “Chân dung tự họa” 2.3. Năng lực khác - Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét. - Năng lực khoa học: Vận dụng sự hiểu biết về biểu cảm của gương mặt để áp dụng vào các môn học khác và cuộc sống hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1 Giáo viên: Một số tranh, ảnh, sản phẩm của học sinh, loa đài.... 2 Học sinh: Giấy vẽ A4, giấy màu, màu, kéo, hồ dán, băng dính hai mặt và một số vật liệu khác... * Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan,làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm,... và kết hợp với những phương pháp tích cực khác. * Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của học sinh Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Đoán tâm - HS chơi theo hướng dẫn của GV trạng qua biểu hiện trên khuôn mặt. - GV nhận xét, giới thiệu chủ đề. - Lắng nghe, mở bài học 2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 sách Học MT - Quan sát, thảo luận nhóm, báo cáo để tìm hiểu về tranh chân dung tự họa và cách kết quả thảo luận của nhóm mình. vẽ tranh chân dung tự họa qua các câu hỏi gợi mở. - GV tóm tắt: - Ghi nhớ + Tranh chân dung tự họa có thể được vẽ theo - Lắng nghe, tiếp thu quan sát qua gương mặt hoặc vẽ theo trí nhớ nhằm thể hiện đặc điểm của khuôn mặt và biểu đạt cảm xúc của người vẽ. + Khuôn mặt người bao gồm các bộ phận: Mắt, - Tiếp thu mũi, miệng, tai nằm đối xứng với nhau qua trục dọc chính giữa khuôn mặt. + Tranh chân dung tự họa có thể vẽ khuôn mặt, - Có thể vẽ màu, xé cắt dán bằng nửa người hoặc cả người và thể hiện bằng nhiều giấy màu, vải, đất nặn... hình thức, chất liệu. + Tranh chân dung tự họa có bố cục cân đối, - Tiếp thu màu sắc hài hòa, kết hợp đậm nhạt để biểu đạt được cảm xúc của nhân vật. CÁCH THỰC HIỆN * Tiến trình của hoạt động: - Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách thể hiện - Thảo luận, trả lời tranh chân dung tự họa phù hợp qua một số câu hỏi gợi mở. - Yêu cầu HS quan sát hình 1.2 và thảo luận - Quan sát, thảo luận nhóm và báo nhóm để tìm hiểu cách vẽ tranh chân dung tự cáo họa. - Yêu cầu HS tham khảo hình 1.3 để có thêm ý tưởng tạo hình cho bức tranh chân dung chân - Quan sát, tìm ra thêm ý tưởng hay dung tự họa của mình. cho bài vẽ của mình. - GV tóm tắt, minh họa trực tiếp: - Quan sát, tiếp thu cách làm + Vẽ phác hình khuôn mặt. - Vuông, tròn, trái xoan... + Vẽ các bộ phận. - Mắt, mũi, miệng, tóc... + Vẽ màu hoàn thiện bài. - Theo ý thích 3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP THỰC HÀNH. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức HS hoạt động cá nhân. - Vẽ cá nhân - Yêu cầu HS vẽ chân dung tự họa bằng các - Thể hiện chân dung tự họa bằng chất liệu tự chọn. chất liệu tự chọn. - Quan sát, động viên HS hoàn thành bài vẽ. - Thực hiện 4. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG TRẢI NGHIỆM: - Gợi ý HS tạo hình chân dung người thân - Có thể tạo một hoặc vài chân dung bằng các chất liệu khác. trong một tranh, bằng các chất liệu 5. TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN PHẨM khác. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm - Hướng dẫn HS thuyết trình sản phẩm của - HS khác tham gia đặt câu hỏi chia nhóm mình. sẻ, trình bày cảm xúc, học tập lẫn - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu kiến nhau... thức, phát triển kĩ năng thuyết trình: - Trả lời, khắc sâu kiến thức bài học + Em thấy bức chân dung nào được vẽ giống - 1, 2 HS tác giả nhất? + Em có nhận xét gì về bố cục, màu sắc trong - Trả lời sản phẩm của mình, của bạn? + Em hãy giới thiệu về bản thân mình? - 1, 2 HS + Em hãy mời tác giả bức tranh chân dung mà - 1, 2 HS em thích lên chia sẻ về tác phẩm? - Nhận định kết quả học tập của HS, tuyên - Rút kinh nghiệm dương, rút kinh nghiệm. * ĐÁNH GIÁ: - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào vở sau khi - Đánh dấu tích vào vở của mình nghe nhận xét của GV. - GV đánh dấu tích vào vở của HS. - Ghi lời nhận xét của GV vào vở - Đánh giá tiết học, khen ngợi HS tích cực. - Phát huy * Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: SỰ LIÊN KẾT THÚ VỊ CỦA CÁC HÌNH KHỐI. - Quan sát các đồ vật xem nó có dạng khối gì. - Chuẩn bị đầy đủ: Giấy màu, màu vẽ, keo dán, bìa, một số vật liệu chai, lọ, IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
File đính kèm:
giao_an_mi_thuat_lop_3_4_5_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_nguyen_t.docx