Giáo án Mĩ thuật Lớp 3 + 4 + 5 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Mĩ thuật Lớp 3 + 4 + 5 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Mĩ thuật Lớp 3 + 4 + 5 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Mỹ Lệ

Tuần 12 Thứ 2 ngày 29 tháng 11 năm 2021 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 3 CHỦ ĐỀ 6: BỐN MÙA (Tiết 1) (Tiết 1: Lớp 3A1, Tiết 2: Lớp 3A2, Tiết 3: Lớp 3A3, Tiết 3: Lớp 3A4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: + Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ: nhận dạng được cảnh vật bốn mùa và các hoạt động diễn ra trong ngày theo mùa xuất hiện trong cuộc sống và có trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. Nhận ra được sự khác nhau giữa các nội dung, hoạt động trong tranh, gọi đúng tên: mùa. Nêu được những đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm. + Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: tạo được sản phẩm bằng một số cách khác nhau như vẽ, xé dán, nặn Biết vận dụng đường nét và màu sắc để tạo ra sản phẩm theo ý thích. Bước đầu biết sử dụng màu nóng, lạnh và vẽ được bức tranh các mùa trong năm. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học: biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập, tự giác tham gia học tập, biết lựa chọn cách tạo chấm và nét để thực hành. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ học mĩ thuật, giấy màu, học phẩm hoặc mực bút máy, phẩm nhuộm để thực hành tạo nên sản phẩm. + Năng lực thể chất: biết vận động bàn tay, ngón tay phù hợp với các thao tác thực hành sản phẩm. 3. Phẩm chất: Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, siêng năng, trung thực, tinh thần, trách nhiệm, yêu thương ở học sinh. Cụ thể qua một số biểu hiện : + Quan sát sự đa dạng của các của phong cảnh và các hoạt động diễn ra ở bốn mùa, sưu tầm các loại vật liệu khác nhau như: bút dạ, màu sáp, giấy màu, đất nặn để tạo ra sản phẩm. + Biết bảo quản sản phẩm của mình, tôn trọng sản phẩm của bạn và của người khác làm ra. + Không tự ý dùng đồ của bạn. + Yêu thích cái đẹp thông qua biểu hiện sự đa dạng của các nét trong tự nhiên, trong cuộc sống và trong các tác phẩm mĩ thuật. + Biết giữ gìn vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn bỏ vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên. - Giấy A4, giấy màu, màu vẽ, bút chì hình minh họa. - Tranh vẽ của học sinh có đề tài bốn mùa. - Hình minh họa cách thực hiện. - Máy tính, máy chiếu 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở thực hành. - Giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy, hồ dán, kéo, đất nặn... 3. Phương pháp giảng dạy: - Phương pháp thuyết trình, vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá. 4.Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm (Kĩ thuật: Khăn chải bàn). 5. Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Vẽ cùng nhau và Tiếp cận theo chủ đề. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (Năng lực quan sát trong bài học) - Hát đồng ca - Cho HS hát bài “Hoa lá mùa xuân”. - Lắng nghe, mở bài học - Giới thiệu chủ đề. 2. HOẠT ĐỘNG TÌM HIỂU (Năng lực tìm hiểu về chủ đề) * Mục tiêu: + HS biết được đặc trưng và vẻ đẹp của - Biết được đặc trưng và vẻ đẹp của các mùa trong năm, cũng như trong các mùa trong năm, cũng như trong tranh vẽ. tranh vẽ. + HS nắm được nội dung có thể thể hiện - Nắm được nội dung có thể thể hiện về chủ đề: Bốn mùa. về chủ đề: Bốn mùa. + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt cần đạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức HS hoạt động theo nhóm. - Hoạt động nhóm - Yêu cầu HS quan sát hình 6.1 để tìm - Quan sát, tìm hiểu hiểu về đặc trưng, vẻ đẹp của các mùa trong năm. - Yêu cầu HS quan sát hình 6.2 và nêu - Quan sát, học tập câu hỏi gợi để HS thảo luận tìm hiểu nội dung tranh. - GV tóm tắt: - Ghi nhớ + Mỗi mùa trong năm có vẻ đẹp và nét - Mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đặc trưng riêng. đông...có nét đặc trưng khác nhau. + Có thể tự do lựa chọn nội dung để thể - Sử dụng màu sắc phù hợp để làm nổi hiện chủ đề này như phong cảnh thiên bật nội dung chủ đề. nhiên hay các hoạt động của con người. 3. HĐ KHÁM PHÁ NHẬN BIẾT CÁCH THỰC HIỆN (Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ, giao tiếp, ngôn ngữ, hợp tác, ghi nhớ và thái độ) * Mục tiêu: - Thảo luận, tìm được ý tưởng cho bức + HS tìm được ý tưởng cho bức tranh tranh của nhóm về chủ đề Bốn mùa. của nhóm về chủ đề Bốn mùa. - Nắm được các bước thực hiện bức + HS nắm được các bước thực hiện bức tranh tập thể về chủ đề Bốn mùa. tranh tập thể về chủ đề Bốn mùa. - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức động. cần đạt trong hoạt động này. * Tiến trình của hoạt động: - Gợi ý HS suy nghĩ để tìm ra ý tưởng - Thảo luận, tìm ra ý tưởng cho bức cho bức tranh chung của nhóm về tranh của nhóm mình. phong cảnh bốn mùa qua 1 số câu hỏi gợi mở. - Cho HS quan sát hình 6.3 để HS hiểu - Quan sát, hiểu rõ cách thực hiện bức rõ hơn cách thực hiện bức tranh theo tranh của nhóm mình. nhóm. - GV tóm tắt cách thực hiện bức tranh - Ghi nhớ cách làm bài tập thể: + Chọn nội dung chủ đề, hình thức làm. - Theo ý thích + Tạo kho hình ảnh theo nội dung chủ - Thể hiện rõ chủ đề đề. + Sắp xếp hình ảnh thành tranh tập thể. - Cho hài hòa, cân đối... + Vẽ thêm hình ảnh cho sinh động. - Cho phù hợp với các hình ảnh chính - Yêu cầu HS quan sát hình 6.4 để có - Quan sát, học tập thêm ý tưởng vẽ tranh phong cảnh bốn mùa. 4. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH (Năng lực làm được các sản phẩm cá - HĐ cá nhân nhân hoặc theo nhóm) * Mục tiêu: + HS hiểu và nắm được công việc phải - Hiểu công việc của mình phải làm làm. + HS hoàn thành được bài tập. - Hoàn thành được bài tập trên lớp + HS tập trung, nắm bắt được kiến thức - Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt cần đạt trong hoạt động này. động. * Tiến trình của hoạt động: - Hoạt động cá nhân: - Thực hành cá nhân + Vẽ các hình ảnh theo phân công của - Thực hiện nhóm. + Vẽ màu và cắt rời tạo kho hình ảnh - Thực hiện - Hoạt động nhóm: - Hoạt động nhóm + Lựa chọn các hình ảnh trong kho để sắp - Nhóm chọn nội dung chủ đề xếp thành bố cục theo nội dung đã thống - Phân công nhiệm vụ nhất, vẽ thêm hình ảnh cho sinh động. - Liên kết nhóm - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành bài. - Hoàn thành sản phẩm * GV tiến hành cho HS tạo hình sản phẩm theo ý thích. - HĐ cá nhân, nhóm * Dặn dò: - Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm đã làm được trong Tiết 1 để tiết sau hoàn thiện thêm và trưng bày, giới thiệu sản phẩm. - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho Tiết 2. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 3 ngày 30 tháng 11 năm 2021 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 4 CHỦ ĐỀ 5: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA DÁNG NGƯỜI (Tiết 1) (Tiết 1: Lớp 4A1, Tiết 2: Lớp 4A2, Tiết 3: Lớp 4A3, Tiết 3: Lớp 4A4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS hiểu và nêu được đặc điểm các bộ phận chính của cơ thể khi đang hoạt động với các động tác khác nhau. - HS tạo hình bằng dây thép hoặc nặn được một dáng hoạt động của người theo ý thích - Giới thiệu nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. 2. Năng lực đặc chung: - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.. Định hướng các năng lực được hình thành. - NL 1: Năng lực quan sát. - NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề: - NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ. - NL 4: Năng lực thực hành. - NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển 3. Phẩm chất: - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: * Giáo viên: - Sách học MT lớp 4, sản phẩm tạo hình của HS. - Tranh, ảnh sản phẩm tạo hình dáng người phù hợp chủ đề. * Học sinh: - Sách học MT lớp 4. - Dây thép, giấy báo, giấy bồi, vải, kéo, hồ dán, đất nặn, que, ống hút, sợi len 2. Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Tạo hình ba chiều_ Tiếp cận chủ đề_ Điêu khắc, tạo hình không gian. 3. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tạo dáng người (bằng dây thép hoặc đất nặn, chất liệu khác) (HĐ cá nhân). 1. Khởi động: Tổ chức trò chơi “Làm tượng”. - HS thực hiện. 2. Nội dung chính: * HĐ1: Tìm hiểu: + Giới thiệu chủ đề: (Sự chuyển động của dáng - Học sinh lắng nghe. người). + Tìm hiểu về một số hoạt động của con người. + GV yêu cầu các nhóm quan sát hình 5.1 và 5.2 - HS quan sát, thảo luận và SHMT 4 thảo luận và trả lời các câu hỏi sau? trả lời các câu hỏi. - Từ dáng người đang hoạt động em nhận ra họ - HS trả lời. đang làm gì? - Em hãy nêu tên các bộ phận chính của con người? - Khi con người hoạt động đứng chạy, nhảy, ngồi, em nhận thấy các bộ phận thay đổi như thế nào? - Bằng hành động em hãy mô phỏng một dáng người đang hoạt động. + GV nhận xét và chốt lại ghi nhớ. + Yêu cầu HS quan sát hình 5.3 SHMT 4 thảo - Quan sát và trả lời các câu luận về chất liệu, cách thể hiện của sản phẩm tạo hỏi. hình dáng người qua các câu hỏi sau? - Em thấy các dáng người mô phỏng hoạt động - HS trả lời. gì? - Em thích nhất sản phẩm nào? vì sao? - HS trả lời. - Sản phẩm em thích được tạo dáng bằng chất liệu - HS trả lời. gì? có hình dung ra được cách thực hiện chúng không? + GV chốt lại nội dung: Có thể tạo hình dáng - HS ghi nhớ. người bằng dây thép, giấy bồi, đất nặn, các vật liệu phù hợp. * HĐ2: Cách thực hiện: 2.1. Tạo dáng người bằng đất nặn: + Yêu cầu HS quan sát hình 5.4 SHMT 4 và nêu - HS quan sát và nêu cách cách tạo dáng người bằng đất nặn. tạo dáng người bằng đất nặn. + HS trả lời GV chốt lại và hướng dẫn từng bước như phần ghi nhớ. 2.2. Tạo dáng người bằng dây thép: - HS quan sát để nhận biết + Yêu cầu HS quan sát hình 5.5 SHMT 4 để nhận cách tạo dáng người bằng biết cách uốn dây thép tạo hình dáng người. dây thép + Yêu cầu HS quan sát hình 5.6 SHMT 4 để biết - Chú ý quan sát. cách dùng giấy cuốn quấn bên ngoài để tạo khối cho nhân vật, trang trí thêm nhân vật bằng giấy màu, vải làm cho hình khối nhân vật thêm sinh động hơn. * HĐ3: Thực hành: + HS thể hiện sản phẩm theo ý thích. GV đưa ra - HS thực hiện. một số câu hỏi gợi mở cho HS có định hướng (HĐ cá nhân). - Có thể làm bằng đất nặn hoặc dây thép. * HĐ4: Nhận xét: - GV hướng dẫn HS nhận xét bài vẽ. - HS nhận xét. Tạo các hình ảnh bối cảnh không gian. 1. Nội dung chính: * HĐ1: Thực hành: - HS thực hiện. + HS tiếp tục hoàn thiện sản phẩm cá nhân ở tiết 1. + Từ những sản phẩm cá nhân có thể sắp xếp thành những câu chuyện. Có thể tạo thêm các hoạt cảnh cho thêm sinh động (HĐ nhóm, mỗi nhóm tạo thành 1 câu truyện). * HĐ2: Nhận xét: + Nhận xét hiệu quả công việc. - HS thực hiện. 2. Dặn dò: + Nhắc nhở HS cất giữ sản phẩm Hoàn thành và giới thiệu SP 1. Nội dung chính: * HĐ1: Giới thiệu sản phẩm. + Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm, giới thiệu chia - Nhóm thực hiện và tự sẻ câu truyện của nhóm mình đánh giá. + Vận dụng sáng tạo: Sử dụng kiến thức về nặn, tạo hình dáng người đã học để tạo sản phẩm mỹ thuật theo ý thích. * HĐ2: Nhận xét. + Nhận xét nội dung bài học và sự lĩnh hội của - Các nhóm khác nhận xét, HS. đánh giá. 2. Củng cố, dặn dò: - Nhắc HS chuẩn bị bài sau chu đáo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 6 ngày 03 tháng 12 năm 2021 Buổi sáng Mĩ thuật - Lớp 4 CHỦ ĐỀ 5: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA DÁNG NGƯỜI (Tiết 1) (Tiết 1: Lớp 4A5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS hiểu và nêu được đặc điểm các bộ phận chính của cơ thể khi đang hoạt động với các động tác khác nhau. - HS tạo hình bằng dây thép hoặc nặn được một dáng hoạt động của người theo ý thích - Giới thiệu nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. 2. Năng lực đặc chung: - HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.. Định hướng các năng lực được hình thành. - NL 1: Năng lực quan sát. - NL 2: Năng lực tìm hiểu về chủ đề: - NL 3: Năng lực ghi nhớ và thái độ. - NL 4: Năng lực thực hành. - NL 5: Năng lực vận dụng Sáng tạo vào thực tiển 3. Phẩm chất: - Thể hiện được khả năng thẩm mĩ và nghệ thuật của trẻ em thông qua bài học. Có ý thức với tự giác trong giờ học, có trách nghiệm với bài cô giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng: * Giáo viên: - Sách học MT lớp 4, sản phẩm tạo hình của HS. - Tranh, ảnh sản phẩm tạo hình dáng người phù hợp chủ đề. * Học sinh: - Sách học MT lớp 4. - Dây thép, giấy báo, giấy bồi, vải, kéo, hồ dán, đất nặn, que, ống hút, sợi len 2. Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: Tạo hình ba chiều_ Tiếp cận chủ đề_ Điêu khắc, tạo hình không gian. 3. Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tạo dáng người (bằng dây thép hoặc đất nặn, chất liệu khác) (HĐ cá nhân). 1. Khởi động: Tổ chức trò chơi “Làm tượng”. - HS thực hiện. 2. Nội dung chính: * HĐ1: Tìm hiểu: + Giới thiệu chủ đề: (Sự chuyển động của dáng - Học sinh lắng nghe. người). + Tìm hiểu về một số hoạt động của con người. + GV yêu cầu các nhóm quan sát hình 5.1 và 5.2 - HS quan sát, thảo luận và SHMT 4 thảo luận và trả lời các câu hỏi sau? trả lời các câu hỏi. - Từ dáng người đang hoạt động em nhận ra họ - HS trả lời. đang làm gì? - Em hãy nêu tên các bộ phận chính của con người? - Khi con người hoạt động đứng chạy, nhảy, ngồi, em nhận thấy các bộ phận thay đổi như thế nào? - Bằng hành động em hãy mô phỏng một dáng người đang hoạt động. + GV nhận xét và chốt lại ghi nhớ. + Yêu cầu HS quan sát hình 5.3 SHMT 4 thảo - Quan sát và trả lời các câu luận về chất liệu, cách thể hiện của sản phẩm tạo hỏi. hình dáng người qua các câu hỏi sau? - Em thấy các dáng người mô phỏng hoạt động - HS trả lời. gì? - Em thích nhất sản phẩm nào? vì sao? - HS trả lời. - Sản phẩm em thích được tạo dáng bằng chất liệu - HS trả lời. gì? có hình dung ra được cách thực hiện chúng không? + GV chốt lại nội dung: Có thể tạo hình dáng - HS ghi nhớ. người bằng dây thép, giấy bồi, đất nặn, các vật liệu phù hợp. * HĐ2: Cách thực hiện: 2.1. Tạo dáng người bằng đất nặn: + Yêu cầu HS quan sát hình 5.4 SHMT 4 và nêu - HS quan sát và nêu cách cách tạo dáng người bằng đất nặn. tạo dáng người bằng đất nặn. + HS trả lời GV chốt lại và hướng dẫn từng bước như phần ghi nhớ. 2.2. Tạo dáng người bằng dây thép: + Yêu cầu HS quan sát hình 5.5 SHMT 4 để nhận - HS quan sát để nhận biết biết cách uốn dây thép tạo hình dáng người. cách tạo dáng người bằng dây thép + Yêu cầu HS quan sát hình 5.6 SHMT 4 để biết - Chú ý quan sát. cách dùng giấy cuốn quấn bên ngoài để tạo khối cho nhân vật, trang trí thêm nhân vật bằng giấy màu, vải làm cho hình khối nhân vật thêm sinh động hơn. * HĐ3: Thực hành: + HS thể hiện sản phẩm theo ý thích. GV đưa ra - HS thực hiện. một số câu hỏi gợi mở cho HS có định hướng (HĐ cá nhân). - Có thể làm bằng đất nặn hoặc dây thép. * HĐ4: Nhận xét: - GV hướng dẫn HS nhận xét bài vẽ. - HS nhận xét. Tạo các hình ảnh bối cảnh không gian. 1. Nội dung chính: * HĐ1: Thực hành: - HS thực hiện. + HS tiếp tục hoàn thiện sản phẩm cá nhân ở tiết 1. + Từ những sản phẩm cá nhân có thể sắp xếp thành những câu chuyện. Có thể tạo thêm các hoạt cảnh cho thêm sinh động (HĐ nhóm, mỗi nhóm tạo thành 1 câu truyện). * HĐ2: Nhận xét: + Nhận xét hiệu quả công việc. - HS thực hiện. 2. Dặn dò: + Nhắc nhở HS cất giữ sản phẩm Hoàn thành và giới thiệu SP 1. Nội dung chính: * HĐ1: Giới thiệu sản phẩm. + Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm, giới thiệu chia - Nhóm thực hiện và tự sẻ câu truyện của nhóm mình đánh giá. + Vận dụng sáng tạo: Sử dụng kiến thức về nặn, tạo hình dáng người đã học để tạo sản phẩm mỹ thuật theo ý thích. * HĐ2: Nhận xét. + Nhận xét nội dung bài học và sự lĩnh hội của - Các nhóm khác nhận xét, HS. đánh giá. 2. Củng cố, dặn dò: - Nhắc HS chuẩn bị bài sau chu đáo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Mĩ thuật - Lớp 5 CHỦ ĐỀ 5: TRƯỜNG EM (Tiết 2) (Tiết 2: Lớp 5A1, Tiết 3: Lớp 5A2, Tiết 3: Lớp 5A3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS khai thác được các hình ảnh, hoạt động đặc trưng trong nhà trường để tạo hình sản phẩm hai chiều, ba chiều. - HS biết cách thực hiện và tạo hình được nhân vật yêu thích. - Nhận biết được hình dáng,vẽ đẹp của ngôi trường thân yêu của mình 2. Năng lực chung: - HS biết cách thực hiện và tạo hình được nhân vật yêu thích. - Biết cách tạo hình từ các vật liệu sưu tầm được bằng hình thức vẽ, xé/cắt dán. - Giới thiệu, nhận xét và nêu được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 3. Phẩm chất * Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm, siêng năng ở học sinh, cụ thể qua một số biểu hiện: - Biết tôn trọng sản phẩm của mình, của bạn làm ra - Trung thực khi đưa ra các ý kiến cá nhân về sản phẩm - Biết sử dụng các vật liệu sưu tầm được như: Chai nhựa, hộp giấy, bìa cát tông, hồ dán, keo dán, giấy màu...để tạo thành mô hình trường, lớp, cây xanh... - Yêu mến bạn bè, thầy cô, trường lớp. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG 1.Giáo viên: - Sách học MT lớp 5, một số hình ảnh về trường học. - Hình minh họa hoặc sản phẩm về chủ đề trường học. 2. Học sinh: - Sách học MT lớp 5. - Màu, giấy, keo, phế liệu sạch, các vật tìm được như vỏ hộp, cành cây khô... * Quy trình thực hiện: - Sử dụng quy trình: + Tạo hình ba chiều - Tiếp cận chủ đề. + Điêu khắc - Nghệ thuật tạo hình không gian. * Hình thức tổ chức: - Hoạt động cá nhân. - Hoạt động nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1* KHỞI ĐỘNG: - Tổ chức trò chơi “Ghép tranh”. - HS thực hiện - Kiểm tra sản phẩm của Tiết 1. - Trình bày sản phẩm của mình 2. HOẠT ĐỘNG 1: LUYỆN TẬP THỰC HÀNH ( Tiếp theo) * Tiến trình của hoạt động: - Hoạt động nhóm: - Làm việc nhóm + Yêu cầu HS lựa chọn, sắp xếp các - Thực hiện sản phẩm cá nhân tạo thành sản phẩm - Liên kết tạo thành chủ đề tập thể, tạo không gian, thêm chi tiết cho sản phẩm sinh động. * GV tổ chức cho HS tiến hành tạo - HĐ nhóm hình sản phẩm nhóm từ kho hình ảnh của cá nhân đã làm trong Tiết 1. - Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành sản - Hoàn thành bài tập phẩm. 3. HOẠT ĐỘNG 2: VẬN DỤNG TRẢI NGHIỆM: - Gợi ý HS vận dụng kiến thức đã học - Có thể tạo một hoặc vài người từ vật để tạo hình nhân vật và câu chuyện tìm được. yêu thích với các hình thức, chất liệu khác. 4. TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU SẢN PHẨM * Tiến trình của hoạt động: - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - Trưng bày sản phẩm - Hướng dẫn HS thuyết trình sản phẩm - Tự giới thiệu về sản phẩm của nhóm của nhóm mình. mình. - Đặt câu hỏi gợi mở giúp HS khắc sâu - Trả lời, khắc sâu kiến thức bài học kiến thức, phát triển kĩ năng thuyết trình: + Em có nhận xét gì về bố cục và màu - 1, 2 HS nhận xét sắc trên sản phẩm của nhóm em, nhóm bạn? + Nhóm em trình bày nội dung của sản - Đại diện nhóm báo cáo phẩm bằng hình thức sắm vai, thuyết trình hay biểu diễn? + Nhóm em phân công nhiệm vụ cho - Đại diện nhóm báo cáo các thành viên như thế nào? + Hãy chia sẻ cảm xúc của mình sau - 1, 2 HS nêu quá trình tạo hình sản phẩm của nhóm? - Nhận định kết quả học tập của HS, - Lắng nghe, rút kinh nghiệm tuyên dương, rút kinh nghiệm. * ĐÁNH GIÁ: - Hướng dẫn HS đánh dấu tích vào sản - Đánh dấu tích vào sản phẩm của phẩm nhóm sau khi nghe nhận xét của nhóm mình GV. - GV đánh dấu tích vào sản phẩm của - Ghi nhớ lời nhận xét của GV các nhóm. - Đánh giá giờ học, động viên khen - Phát huy hơn ngợi HS. * Dặn dò: - Chuẩn bị đồ dùng cho chủ đề: CHÚ BỘ ĐỘI CỦA CHÚNG EM. - Quan sát các chương trình, hình ảnh về chú bộ đội. - Chuẩn bị đầy đủ: Giấy màu, màu vẽ, keo dán, bìa IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
File đính kèm:
giao_an_mi_thuat_lop_3_4_5_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_nguyen.docx