Giáo án Địa lí Lớp 12 - Tiết 36, Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung Du miền núi Bắc Bộ - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Phân tích được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
- Phân tích việc sử dụng các thế mạnh để phát triển các ngành kinh tế của vùng ; một số vấn đề đặt ra và biện pháp khắc phục.
- Biết được sự phát triển kinh tế của vùng có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế.
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ để xác định vị trí của vùng, nhận xét và giải thích sự phân bố một số ngành sản xuất nổi bật.
3. Thái độ
Xác định thái độ, ý thức việc xây dựng vùng TDMN Bắc bộ.
4. Định hướng năng lực cho học sinh
- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác; Năng lực giao tiếp, Năng lực tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, sơ đồ, tư duy lãnh thổ, xử lí số liệu thống kê
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Bản đồ kinh tế TDMNBB, ĐBsông Hồng
- Atlat địa lí 12 của nhà xuất bản giáo dục, các bảng số liệu chuẩn bị ở nhà
2. Học sinh: SGK, Vở ghi, Át lát, vở bài tập,....
III . TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
III. Tổ chức các hoạt động
1. Đặt vấn đề/xuất phát/khởi động (4p)
a. Mục tiêu
- Giúp học sinh nhớ lại các kiến thức đã có về vùng trung du miền núi bắc bộ.
- Vận dụng kiến thức đã học vào trong tiết học
- Tìm ra những nội dung chưa biết để từ đó bổ sung kiến thức bài học mới cho học sinh.
- Tạo hứng thú cho học sinh với bài học mới.
b. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Đàm thoại.
- Giáo viên tổ chức dạy học cả lớp.
c. Phương tiện
- Tranh ảnh, câu hỏi phát vấn.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 12 - Tiết 36, Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung Du miền núi Bắc Bộ - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
Tuần: 28 Ngày soạn: 15.04.2020 Tiết PPCT: 36 Ngày dạy: 21.04.2020 ĐỊA LÝ CÁC VÙNG KINH TẾ Bài 32 VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Phân tích được ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng. - Phân tích việc sử dụng các thế mạnh để phát triển các ngành kinh tế của vùng ; một số vấn đề đặt ra và biện pháp khắc phục. - Biết được sự phát triển kinh tế của vùng có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế. 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ để xác định vị trí của vùng, nhận xét và giải thích sự phân bố một số ngành sản xuất nổi bật. 3. Thái độ Xác định thái độ, ý thức việc xây dựng vùng TDMN Bắc bộ. 4. Định hướng năng lực cho học sinh - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác; Năng lực giao tiếp, Năng lực tính toán - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, sơ đồ, tư duy lãnh thổ, xử lí số liệu thống kê II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Bản đồ kin...nh Bắc Bộ. => Ý nghĩa: Có vị trí đặc biệt đang đầu tư phát triển GT đường bộ, đường biển quan hệ giao lưu cả nước và các vùng đặc biệt ĐBSH. Hoạt động 2: Tìm hiểu phần khai thác thế mạnh của vùng– 30 phút a. Mục tiêu - Trình bày đặc điểm và tình hình phát triển và phân bố các ngành kinh tế của vùng. - Liên hệ thực tế ở địa phương. b. Phương pháp/kĩ thuật Học sinh làm việc cá nhân sau đó giáo viên tổ chức dạy học toàn lớp. c. Phương tiện - Bảng số liệu và hình ảnh. - Máy chiếu. d. Tiến trình hoạt động Bước 1: GV chia nhóm – giao nhiệm vụ N1: Tìm hiểu thế mạnh khai thác, CBKS, thuỷ điện: tiềm năng, khai thác, định hướng N2: Tìm hiểu trồng, chế biến cây CN cận nhiệt và ôn đới: - Cơ sở phát triển - Hiện trạng phát triển - Phương hướng phát triển N3: Chăn nuôi đại gia súc: - Cơ sở phát triển - Hiện trạng phát triển - Phương hướng phát triển N4: Kinh tế biển: Gồm những ngành nào? Bước 2: Học sinh tiến hành thảo luận nhóm theo phân công Bước 3: Đại diện nhóm trình bày Bước 4: Giáo viên nhận xét, chuẩn xác kiến thức II. Các thế mạnh về kinh tế 1. Khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ điện a. Khai thác, chế biến khoáng sản: - Là vùng giàu tài nguyên khoáng sản nhất nước ta: than sắt, chì, kẽm, đồng, apatit, đá vôi, đất hiếm + Than: QN (trữ lượng 3tỉ tấn) tốt nhất ĐNA, SL khai thác trên 30 triệu tấn/năm; phục vụ nhà máy điện và xuất khẩu + Kim loại: Sắt (Thái Nguyên, Yên Bái); thiếc (Cao Bằng); Đồng – Niken (Sơn La); Đồng – Vàng (Lào Cai) à nguyên liệu luyện kim và chế tạo máy (SL khoảng 1.000 tấn/năm) + Phi kim loại: Apatit - Lào Cai: SL 600.000 tấn và các loại đất hiếm khác à SX phân bón + VLXD: Đá vôi, sét, cao lanh à SX VLXD b. Thuỷ điện: - Trữ năng lớn: Hệ thống SH 11triệu kw =1/3 cả nước. à xây dựng các nhà máy thuỷ điện (SGK) àphát triển cơ cấu CN đa ngành, đặc biệt là CN nặng 2. Trồng và chế biến cây CN, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới – Trồng trọt a, Điều kiện phát triển: - Đất feralit trên đá phiến, đá vô...ịa hình chủ yếu là đồi núi. D. Lượng ẩm cao Câu 3. Khu vực có điều kiện khí hậu rất thuận lợi để trồng các cây thuốc quý (tam thất, đương quy, đỗ trọng, hồi, thảo quả) ở TD&MN Bắc Bộ là A. Vùng núi giáp biên giới của Hà Giang, Lào Cai. B. Vùng núi giáp biên giới của Cao Bằng, Lạng Sơn. C. Vùng núi cao Hoàng Liên Sơn. D. Vùng núi giáp biên giới của Cao Bằng, Lạng Sơn và vùng núi cao Hoàng Liên Sơn. Câu 4. Khó khăn lớn nhất của vùng TD&MN Bắc Bộ trong việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn là A. Kinh nghiệm chăn nuôi. B. Địa hình hiểm trở và khí hậu lạnh. C. Ngành GTVT chưa phát triển. D. Nguồn thức ăn và dịch vụ vận chuyển sản phẩm tới vùng tiêu thụ còn hạn chế. Câu 5. Sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở TD&MN Bắc Bộ còn gặp khó khăn chủ yếu do A. Thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường. B. Thiếu nguồn nước tưới, nhất là vào mùa khô. C. Thiếu quy hoạch, chưa mở rộng được thị trường. D. Thiếu cơ sở chế biến nông sản quy mô lớn. b. Vận dụng mở rộng Câu 1: Tại sao nói việc phát huy các thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa kinh tế lớn và ý nghĩa chính trị, xã hội sâu sắc? Hướng dẫn trả lời Việc phát huy các thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa quan trọng: * Về mặt kinh tế: - Thúc đẩy kinh tế của vùng phát triển. - Cung cấp nguồn năng lượng, khoáng sản, nông sảncho nhu cầu trong nước và xuất khẩu. * Về mặt chính trị, xã hội: - Đây là địa bàn sinh sống của nhiều dân tộc ít người, chiếm 1/2 số dân tộc ít người của cả nước và có nhiều đóng góp to lớn trong sự nghiệp giải phóng dân tộc. Việc phát huy các thế mạnh về kinh tế sẽ dần dần xóa bỏ sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa miền ngược và miền xuôi, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân, đảm bảo sự bình đẳng giữa các dân tộc. - Phát huy các thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ để phát triển kinh tế góp phần giải quyết việc làm cho người lao động, thu hút nguồn lao động từ các vùng khác đến, giúp định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu s
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_12_tiet_36_bai_32_van_de_khai_thac_the_ma.docx