Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy

docx 9 trang Thiền Minh 26/08/2025 380
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy

Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy
 Tuần 4
 Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2021
 (Dạy lớp 2A3)
 Tiếng Việt
 Tiết 4. NÓI VÀ NGHE 
 KỂ CHUYỆN: CHÚ ĐỖ CON
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Biết dựa vào tranh và những gợi ý để nói về các nhân vật, sự việc trong 
tranh.
 - Biết chọn và kể lại được 1-2 đoạn của câu chuyện Chú đỗ con theo tranh 
(không bắt buộc kể đúng nguyên văn mỗi đoạn của câu chuyện trong bài) và kể với 
người thân về hành trình hạt đỗ trở thành cây đỗ.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
 - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
 II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
 - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Khởi động:
 - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
 - 1-2 HS chia sẻ.
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
 - 2- 3 HS đọc tên bài và mở sách giáo khoa.
 2. Khám phá:
 Hoạt động 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý đoán nội dung của từng tranh.
 - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, dựa vào câu hỏi gợi ý dưới mỗi 
tranh để đoán nội dung tranh:
 - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.
 Tranh 1: Cuộc gặp gỡ của đỗ con và cô mưa xuân diễn ra thế nào?
 - Cuộc gặp gỡ của đỗ con và cô mưa xuân.
 Tranh 2: Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió xuân diễn ra thế nào?
 - Cuộc gặp gỡ của đỗ con và chị gió xuân.
 Tranh 3: Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt trời diễn ra thế nào?
 - Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt trời.
 Tranh 4: Cuối cùng đỗ con làm gì?
 - Hạt đỗ đã lớn thành cây đỗ.
 - Theo em, các tranh muốn nói về nội dung gì? - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.
 - 1-2 HS trả lời.
 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Nhận xét, động viên HS.
 * Hoạt động 2: Nghe kể câu chuyện:
 YC HS Lắng nghe Gv kể chuyện
 Hoạt động 3: Chọn kể lại 1-2 đoạn theo tranh
 - YC Hs trao đổi nhóm trả lời những câu hỏi gợi ý dưới tranh.
 - HS lắng nghe, nhận xét.
 Tranh 1: Cuộc gặp gỡ của đỗ con và cô mưa xuân diễn ra như thế nào?
 - Cô mưa xuân đến khi đỗ con nằm dưới bạt đất li ti xôm xốp, cô đem nước 
đến cho đỗ con được tắm mát.
 Tranh 2: Cuộc gặp gỡ của đỗ con và cô gió xuân diễn ra như thế nào?
 - Cô gió xuân đến thì thầm, dịu dàng gọi đỗ con dậy. Đỗ con cựa mình lớn 
phồng lên làm nứt cả chiếc áo ngoài.
 Tranh 3: Cuộc gặp gỡ của đỗ con và bác mặt trời diễn ra thế nào?
 - Bác mặt trời chiếu những tia nắng ấm áp lay đỗ con dậy, bác đã động viên 
khuyên đỗ con vùng dậy, bác hứa sẽ sưởi ấm cho đỗ con.
 Tranh 4: Cuối cùng đỗ con làm gì?
 - Đỗ con đã vươn vai thật mạnh trồi lên khỏi mặt đất, xoè hai cánh tay nhỏ xíu 
hướng về phía mặt trời ấm áp.
 - Gọi Hs chọn kể 1-2 đoạn trong câu chuyện.
 - HS lắng nghe. Theo dõi nhận xét, bổ xung.
 * Hoạt động 4: Vận dụng
 - Nói với người thân hành trình hạt đỗ trở thành cây đỗ. 
 - HDHS Để nói được hành trình hạt đỗ con trở thành cây đỗ: các em cần xem 
lại các bức tranh và đọc lại các câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh của câu chuyện Chú 
đỗ con, nhớ những ai đã góp phần giúp hạt đỗ nằm trong lòng đất, nảy mầm vươn 
lên thành cây đỗ.
 - HS lắng nghe
 - HS Thực hiện yêu cầu.
 - HS có thể kể cho người thân nghe toàn bộ câu chuyện, hoặc chỉ cần nói tóm 
tắt. 
 - HS trao đổi với người thân xem câu chuyện muốn nói điều gì với các bạn 
nhỏ?
 - Hạt đỗ con nảy mầm và lớn lên là nhờ có mưa, có gió, có nắng, và nhớ là có 
cả lòng đất ấm nữa. 
 - Hs có thể chia sẻ với người thân xem câu chuyện muốn khuyên mình điều 
gì. (Nếu chỉ ở mãi trong nhà của mình hay ở nhà với mẹ, không dám đi ra 
ngoài, không dám khám phá thế giới xung quanh thì sẽ không thể lớn lên được.)
 3. Củng cố, dặn dò
 • Sau bài học Cây xấu hổ, các em đã:
 + Đọc - hiểu bài Cây xấu hổ.
 + Viết đúng chữ viết hoa C, câu ứng dụng Có công mài sắt, có ngày nên kim.
 + Nghe - kể được câu chuyện Chú đỗ con.
 Em học được điểu gì từ câu chuyện của cây xấu hổ?
 GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
 RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: 
 .............................................................................................................................
 .............................................................................................................................
.
 ___________________________________
 Toán
 ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ)
 TRONG PHẠM VI 100 (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- HS thực hiện được phép cộng, phép trừ và so sánh được các số có hai chữ số
- Viết đúng cách đặt tính
- Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn.
2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng thực hiện phép cộng trừ và so sánh các số
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động: Trò chơi: “Ai nhanh ai đúng”
- GV chiếu các phép tính cộng trừ không nhớ
- HS tham gia trò chơi nêu kết quả.
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Luyện tập
Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi, hoàn thành BT1
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài.
- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi kiểm tra, chữa bài cho nhau.
- GV mời 3 HS trình bày kết quả của bài ( GV yêu cầu HS giải thích rõ kết quả cho 
từng trường hợp vì sao đúng, sai?) - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Kết quả: a) S; b) Đ; c) Đ
BT2. HS làm bài cá nhân
- GV rèn kĩ năng tính nhẩm trong những trường hợp đặc biệt nhằm từng bước hình 
thành khả năng tính nhẩm cho hs. ( 20 + 6 = 26)
- GV cho HS tự làm và trình bày bài vào vở. ( Trong quá trình HS làm bài, GV 
hướng dẫn, giúp đỡ những HS còn lúng túng khi làm bài)
1-2 HS nêu các PT:
 20 + 6 57 – 7 3 + 40
43 + 20 75 – 70 69 - 19
- GV mời 3 HS trả lời.
- GV nhận xét, chữa đáp án đúng.
Hoàn thành BT3.
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi nêu cách làm bài: Tính kết quả của từng phép 
tính, so sánh các kết quả đó với 50, trả lời từng câu hỏi.
- GV cho HS làm bài.
- GV cho HS hoạt động cặp đôi, nói cho nhau nghe kết quả của mình.
- GV mời 2 HS chưa bài: trình bày kết quả.
Phép tính có kết quả bé hơn 50: 40 +8; 90 – 50; 70 – 30
Phép tính có kết quả lớn hơn 50: 32 + 20; 30 + 40; 86 - 6
- GV chữa, nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi, hoàn thành BT4
- GV hướng dẫn HS dựa vào quy tắc tính cộng, trừ số có hai chữ số theo cột dọc, 
tính nhẩm theo từng cột để tìm chữ số thích hợp.
- GV phân tích mẫu ở câu a:
+ Ở cột đơn vị: 6 + 2 = 8, vậy chữ số phải tìm là 8.
+ Ở cột chục: 3 + ? = 7, vậy chữ số phải tìm là 4.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và hoàn thành các ý còn lại.
- GV cho HS hoạt động cặp đôi, nói cho nhau nghe đáp án của mình và chấm chéo.
- GV yêu cầu 2 HS chữa bài.
- GV nhận xét, chốt đáp án và lưu ý những lỗi sai.
Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài ( cho biết gì, hỏi gì?)
- GV cho HS làm bài ( GV quan sát và hướng dẫn HS khi cần thiết)
- GV mời 2 bạn trình bày bài giải.
Số con bò nhà bác Bình có là:
 28 – 12 = 16 (con)
 Đáp số: 16 con bò
- GV nhận xét quá trình làm bài, chữa và lưu ý những lỗi sai khi giải bài toán có lời 
văn.
Củng cố - dặn dò: Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học
- GV tổng kết nội dung bài học
- NX tiết học
- Dặn: Chuẩn bị bài sau: Luyện tập (trang 21)
 ____________________________________
 Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2021
 (Dạy lớp 1A1)
 Tiếng Việt
 KỂ CHUYỆN: QUẠ CON KHÔN NGOAN(Xem - kể)
 I. MỤC TIÊU
 - Kể được câu chuyện ngắn “Con qua khôn ngoan” bằng 4-5 câu, hiểu được 
quạ thành công nhờ chịu khó suy nghĩ và kiên trì.
 2, Năng lực phẩm chất
 Hình thành năng lực sáng tạo, phẩm chất chăm chỉ.
 Yêu thiên nhiên, biết bảo vệ động vật.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Tranh minh họa bài đọc tr 51, tranh minh họa câu chuyện “Con quạ khôn 
ngoan”.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động 1: Khởi động – giới thiệu bài.
 Đố các em: Con vật nào trong câu chuyện chúng ta đã học ở tuần 2 biết 
chăm chỉ trồng cây đậu để lấy quả ăn?
 - HS TL con quạ
 - Chúng ta lại xem tranh về một chú quạ nữa. Chú quạ này thế nào, chúng ta 
cùng nhau xem tranh và kể chuyện nhé.
 Hoạt động 2: Kể chuyện theo từng tranh
 - Yêu cầu HS quan sát tranh 1 và trả lời câu hỏi: Quạ đang làm gì?(Quạ đang 
tìm nước uống)
 - HS quan sát tranh 1 và trả lời.
 - Yêu cầu HS quan sát tranh 2 và trả lời câu hỏi: Vì sao quạ không uống 
được nước trong bình? (quạ không uống được nước trong bình vì nước trong bình 
ít quá, cổ bình lại cao)
 - HS quan sát tranh 2 và trả lời
 - Yêu cầu HS quan sát tranh 3 và trả lời câu hỏi: Quạ nghĩ ra kế gì để uống 
được nước? (Quạ nhặt sỏi bỏ vào bình để cho nước dâng lên)
 - HS quan sát tranh 3 và trả lời
 -Yêu cầu HS quan sát tranh 4 và trả lời câu hỏi: Truyện kết thúc như thế 
nào? ( Quạ uống được nước)
 HS quan sát tranh 4 và trả lời Hoạt động 3. Kế toàn bộ câu chuyện
 Kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm 4
 - Cho HS tạo thành 1 nhóm, hoạt động trong nhóm: 
 -Tạo thành nhóm: HS 1 kể tranh 1; HS 2 kể tranh 2; HS 3 kể tranh 3; HS 4 
kể tranh 4.
 Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm
 Cho HS kể liền mạch nội dung của 4 tranh trước nhóm.
 - HS kể liền mạch nội dung của 4 tranh trước nhóm.
 GV lưu ý hướng dẫn để HS dùng thêm các từ để liên kết các câu. Chú ý cho 
HS thêm từ chỉ thời gian mở đầu câu, thay từ để không bị lặp từ.
 Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp
 - Gv mời một số HS lên bảng vừa chỉ vào tranh vừa kể chuyện.
 HS lên bảng vừa chỉ vào tranh vừa kể chuyện
 - 3-4 HS lên bảng vừa chỉ vào nội dung từng tranh vừa kể chuyện
 4 HS lên bảng kể chuyện
 Hoạt động 4. Mở rộng
 Vì sao chú quạ trong câu chuyện được xem là không ngoan? ( ì quạ biết nhặt 
từng viên sỏi nhỏ bỏ ào bình./ Vì quạ nghĩ ra kế hay để uống được nước.)
 - HSTL
 Hoạt động 5. Tổng kết, đánh giá
 - Tổng kết giờ học, tuyên dương ý thức học tập của HS học tốt, động viên cả 
lớp để cùng kể được câu chuyện hay.
 Tự nhiên và xã hội: 
 BÀI 3: NHÀ Ở CỦA EM 
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
 Sau bài học HS: 
 - Biết được địa chỉ gia đình đang ở, đặc điểm ngôi nhà / căn hộ nơi gia đình 
đang ở, các phòng trong ngôi nhà /căn hộ và một số đặc điểm xung quanh nơi ở.
 - Biết được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng.
 - Làm được một số việc phù hợp để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp.
 - Phân biệt được đặc điểm của các ngôi nhà và đặc điểm xung quanh.
 2. Phẩm chất năng lực
 + Phẩm chất:
 Bài học góp phần phát triển cho học sinh phẩm chất trách nhiệm: có ý thức 
sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, giữ gìn nhà ở gọn gàng ngăn nắp, yêu gia đình.
 +Năng lực - Hiểu được sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng và biết cách 
giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp.
 II. CHUẨN BỊ:
 1.Giáo viên:
 Tranh SGK, một số ảnh bìa ngôi nhà đã cắt rời ảnh minh hoạ.
 2. Học sinh: Sách TNXH, Vở BTTNXH, Ảnh chụp hoặc tranh vẽ ngôi nhà 
 của mình.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC 
 1. Hoạt động khởi động :
 - GV chia lớp thành nhóm 4 và tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh tay?
 - GV phổ biến luật chơi: GV phát cho mối nhóm 1 số mảnh bìa (được cắt ra 
từ hình 1 ngôi nhà hoàn chỉnh) và yêu cầu HS nhanh tay ghép lại thành hình ngôi 
nhà. Nhóm nào ghép nhanh nhất sẽ giành chiến thắng.
 -GV nhận xét, tuyên dương.
 -GV đặt câu hỏi: Em có yêu ngôi nhà của mình không? Vì sao?
 - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới.
 - GV nói tên bài và viết lên bảng: Bài 3: Nhà ở của em
 2. Hoạt động khám phá
 Hoạt động 1: Đặc điểm ngôi nhà và các phòng trong nhà
 - GV giới thiệu tranh trong SGK trang 16, dẫn dắt HS: Bạn An đang giới thiệu 
về ngôi nhà của mình với bạn.
 - Y/C HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
 Nhà của An ở đâu? Trong nhà An có những phòng nào?
 -GV nhận xét.
 -GV hỏi thêm 1 số câu hỏi mở rộng:
 + Phòng khách thường dùng để làm gì?
 +Phòng ngủ thường dùng để làm gì?
 +Phòng bếp thường dùng để làm gì?
 +Phòng ăn thường dùng để làm gì?
 -GV nhận xét.
 => Kết luận:Trong nhà thường có phòng khách, phòng bếp, phòng ngủ và nhà 
vệ sinh để phục vụ nhu cầu sinh hoạt của các thành viên trong gia đình.
 Hoạt động 2: Đặc điểm xung quanh nhà ở 
 - GV yêu cầu HS tạo thành các nhóm đôi, quan sát các tranh 1,2 trong SGK 
trang 17, thảo luận về yêu cầu “Nêu đặc điểm xung quanh của những ngôi nhà 
trong tranh”.
 -GV tổ chức cho một số nhóm chia sẻ trước lớp.
 -GV nhận xét.
 -Các em đã tìm hiểu về nhà bạn An ở đô thị, nhà ở miền quê , nhà ở miền núi. 
Vậy điểm khác nhau giữa nhà ở thành thị, nhà ở nông thôn và nhà ở miền núi là gì? - GV nhận xét.
 => Kết luận:Mỗi nhà có đặc điểm xung quanh khác nhau.
 Hoạt động 3: Kể về ngôi nhà của em
 Bước 1: Nói địa chỉ nhà
 GV nêu câu hỏi: “Em có biết địa chỉ nhà mình không?” và tổ chức cho HS thi 
đua nói địa chỉ nhà ở của mình (đối với những HS chưa biết địa chỉ nhà, GV tìm 
hiểu và hướng dẫn các em ghi nhớ địa chỉ nhà của mình).
 Bước 2: Kể về ngôi nhà của mình
 - GV yêu cầu HS chia sẻ theo nhóm đôi về ngôi nhà của mình theo một số câu 
hỏi gợi ý: Nhà bạn ở đâu? Xung quanh nhà bạn có những gì?
 - GV tổ chức cho một số nhóm chia sẻ trước lớp.
 - GV nhận xét.
 = > Kết luận:Nhà là nơi em ở.
 Hoạt động 4: Sự cần thiết phải sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng
 -GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK trang 18 và trả lời câu hỏi: 
Chuyện gì xảy ra với bạn An? Vì sao?
 - GV: Em thấy trong phòng bạn An đồ dùng bừa bộn nên khi bạn cần đến 
sách toán để học và soạn bài thì không nhớ đã để ở đâu và phải hỏi mẹ
 - GV hỏi: Nếu là bạn của An, em sẽ khuyên An như thế nào?
 - GV nhận xét.
 - GV GD KNS: Đối với đồ dùng cá nhân ta phải sắp xếp gọn gàng để có thể 
dễ dàng sử dụng các đồ dùng khi cần mà không phải mất thời gian tìm kiếm, phòng 
tránh được một số bệnh.
 => Kết luận:Em cần sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp.
 Hoạt động 5:Những việc làm để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp
 - GV chia lớp thành các nhóm 4 HS, yêu cầu mỗi nhóm quan sát tranh 1,2,3 
trong SGK trang 19 và trả lời câu hỏi:
 + Kể những việc An đã làm dưới đây. 
 +Việc làm đó có tác dụng gì?
 -GV tổ chức cho một số nhóm chia sẻ trước lớp.
 - GV nhận xét.
 -GV GD KNS: Các em phải giữ gìn nhà ở sạch sẽ.
 => Kết luận:Dọn dẹp các đồ dùng trong nhà sẽ giúp nhà ở gọn gàng, ngăn 
nắp. 
 Hoạt động 6: Liên hệ bản thân
 - GV chia lớp thành các nhóm đôi HS, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận câu hỏi: 
Để giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp, em sẽ làm gì?
 -GV tổ chức cho một số nhóm chia sẻ trước lớp.
 - GV nhận xét. -GV GD KNS: Các em làm những việc phù hợp với khả năng để giữ nhà ở 
gọn gàng, ngăn nắp.
 => Kết luận:: Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.(Tục ngữ).
 Củng cố, nhận xét, đánh giá:
 -GV hỏi lại về bài học.
 -GV hướng dẫn HS đọc từ khóa của bài: Nhà ở - Gọn gàng - Ngăn nắp.
 - GV khuyến khích, động viên HS làm những việc phù hợp với khả năng để 
giữ nhà ở gọn gàng, ngăn nắp.
 - Quan sát các đồ dùng trong nhà để chuẩn bị cho bài học sau.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_dang_thi_thu.docx