Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2014 môn Hóa học Khối B - Mã đề thi 739 (Có đáp án)

Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau: 
R + 2HCl(loãng) ⎯⎯t°→ RCl2 + H2 
2R + 3Cl2 ⎯⎯t°→ 2RCl3 
R(OH)3  +  NaOH(loãng)  →  NaRO2  +  2H2O. 
Kim loại R là 
A. Cr. B. Al. C. Mg. D. Fe. 
Câu 2: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol 
Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là 
A. 14,775. B. 9,850. C. 29,550. D. 19,700. 
Câu 3: Cho phản ứng:     SO2  +  KMnO4  +  H2O  →  K2SO4  +  MnSO4  +  H2SO4. 
Trong phương trình hóa học của phản ứng trên, khi hệ số của KMnO4 là 2 thì hệ số của SO2 là 
A. 5. B. 6. C. 4. D. 7. 
Câu 4: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng? 
A. Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2. B. 2Al + Fe2O3 ⎯⎯t°→ Al2O3 + 2Fe. 
C. 4Cr + 3O2 ⎯⎯t°→ 2Cr2O3. D. 2Fe + 3H2SO4(loãng) → Fe2(SO4)3 + 3H2. 
Câu 5: Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hoà 
tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư, thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là 
A. 34,10. B. 32,58. C. 31,97. D. 33,39. 
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 
và 0,4 mol H2O. Phần trăm số mol của anken trong X là 
A. 40%. B. 50%. C. 25%. D. 75%. 
Câu 7: Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu 
được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng 
với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là 
đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Chất T không có đồng phân hình học. 
B. Chất X phản ứng với H2 (Ni, to) theo tỉ lệ mol 1 : 3. 
C. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2. 
D. Chất Z làm mất màu nước brom. 
Câu 8: Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu 
được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 
hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a : b bằng 
A. 2 : 1. B. 1 : 1. C. 3 : 1. D. 3 : 2. 
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một ancol đơn chức trong 0,7 mol O2 (dư), thu được tổng số mol 
các khí và hơi bằng 1 mol. Khối lượng ancol ban đầu đem đốt cháy là 
A. 8,6 gam. B. 6,0 gam. C. 9,0 gam. D. 7,4 gam.
pdf 5 trang Bảo Giang 03/04/2023 8280
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2014 môn Hóa học Khối B - Mã đề thi 739 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2014 môn Hóa học Khối B - Mã đề thi 739 (Có đáp án)

Đề thi tuyển sinh Đại học năm 2014 môn Hóa học Khối B - Mã đề thi 739 (Có đáp án)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐỀ CHÍNH THỨC 
(Đề thi có 5 trang) 
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 
Môn: HÓA HỌC; Khối B 
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề 
 Mã đề thi 739 
Họ, tên thí sinh:.......................................................................... 
Số báo danh:............................................................................ 
ĐỀ THI GỒM 50 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 50) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH. 
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: 
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56; 
Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137. 
Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau: 
R + 2HCl(loãng) t°⎯⎯→ RCl2 + H2 
2R + 3Cl2 t°⎯⎯→ 2RCl3 
R(OH)3 + NaOH(loãng) → NaRO2 + 2H2O. 
Kim loại R là 
A. Cr. B. Al. C. Mg. D. Fe. 
Câu 2: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol 
Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là 
A. 14,775. B. 9,850. C. 29,550. D. 19,700. 
Câ...à Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản 
ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit 
cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là 
A. 0,82 gam. B. 0,68 gam. C. 2,72 gam. D. 3,40 gam. 
Câu 11: Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch 
gồm các chất tan: 
A. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2, AgNO3. 
C. Fe(NO3)3, AgNO3. D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3. 
Câu 12: Trái cây được bảo quản lâu hơn trong môi trường vô trùng. Trong thực tế, người ta sử dụng 
nước ozon để bảo quản trái cây. Ứng dụng trên dựa vào tính chất nào sau đây? 
A. Ozon trơ về mặt hoá học. B. Ozon là chất khí có mùi đặc trưng. 
C. Ozon là chất có tính oxi hoá mạnh. D. Ozon không tác dụng được với nước. 
Câu 13: Trùng hợp hiđrocacbon nào sau đây tạo ra polime dùng để sản xuất cao su buna? 
A. 2-metylbuta-1,3-đien. B. Penta-1,3-đien. 
C. But-2-en. D. Buta-1,3-đien. 
Câu 14: Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C8H10O, chứa vòng benzen, tác dụng được với 
Na, không tác dụng với dung dịch NaOH là 
A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. 
Câu 15: Dung dịch X gồm 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl và a mol − 2Y − . Cô cạn 
dung dịch X, thu được m gam muối khan. Ion 2Y − và giá trị của m là 
A. và 56,5. B. và 30,1. C. 24SO
− 2
3CO
− 2
4SO
− và 37,3. D. và 42,1. 23CO
−
Câu 16: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa 
chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 
0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá 
trị của m là 
A. 20,15. B. 31,30. C. 23,80. D. 16,95. 
Câu 17: Trường hợp nào sau đây không tạo ra CH3CHO? 
A. Oxi hoá CH3COOH. 
B. Oxi hoá không hoàn toàn C2H5OH bằng CuO đun nóng. 
C. Cho CH≡CH cộng H2O (to, xúc tác HgSO4, H2SO4). 
D. Thuỷ phân CH3COOCH=CH2 bằng dung dịch KOH đun nóng. 
Câu 18: Cho 3,48 gam bộ... Làm nguội và thêm nước vào bình, lắc đều thu được 1 lít dung dịch HNO3 có pH = 1, còn 
lại 0,25a mol khí O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là 
A. 0,1. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,2. 
Câu 26: Các dung dịch nào sau đây đều tác dụng với Al2O3? 
A. Na2SO4, HNO3. B. HNO3, KNO3. C. HCl, NaOH. D. NaCl, NaOH. 
Câu 27: Hai nguyên tố X và Y cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, X thuộc 
nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA (ZX + ZY = 51). Phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Kim loại X không khử được ion Cu2+ trong dung dịch. 
B. Hợp chất với oxi của X có dạng X2O7. 
C. Trong nguyên tử nguyên tố X có 25 proton. 
D. Ở nhiệt độ thường X không khử được H2O. 
Câu 28: Tiến hành các thí nghiệm sau: 
(a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch BaCl2. 
(b) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S. 
(c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4. 
(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl. 
(e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HF. 
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là 
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. 
Câu 29: Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn 
toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên 
kết peptit trong phân tử của ba peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là 
A. 18,83. B. 18,29. C. 19,19. D. 18,47. 
Câu 30: Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và 
0,5 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản 
phẩm khử nào khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau: 
- Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa. 
- Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. 
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là 
A. 20,62. B. 41,24. C. 20,21. D. 31,86. 
Câu 31: Thực hiện phản ứng sau trong bình kín: H2 (k) + Br2 (k) → 2HBr (k). 
Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_nam_2014_mon_hoa_hoc_khoi_b_ma_de.pdf
  • pdfHOA_DH_B_CT_14_DA.pdf