Đề thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2014 môn Sinh học (Giáo dục trung học phổ thông) - Mã đề thi 462 (Có đáp án)
Câu 1: Một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát (P) gồm 300 cá thể có kiểu gen AA và 100 cá thể có kiểu gen
aa. Cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F5 là:
A. 85% Aa : 15% aa. B. 75% AA : 25% aa.
C. 50% AA : 50% aa. D. 25% AA : 50% Aa : 25% aa.
Câu 2: Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình
thành loài mới.
B. Hình thành loài mới được xem là ranh giới giữa tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn.
C. Tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân
tố tiến hoá.
D. Tiến hoá nhỏ trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài.
Câu 3: Khi nói về đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các thể tự đa bội lẻ (3n, 5n,…) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường.
B. Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ trong tế bào đa bội xảy ra mạnh mẽ hơn so với trong tế bào lưỡng bội.
C. Những giống cây ăn quả không hạt như nho, dưa hấu thường là tự đa bội lẻ.
D. Hiện tượng tự đa bội khá phổ biến ở động vật trong khi ở thực vật là tương đối hiếm.
Câu 4: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm gia tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
B. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể.
C. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể.
D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm cho một số gen trên nhiễm sắc thể này được chuyển sang nhiễm sắc
thể khác.
Câu 5: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một gen có hai alen quy định.
: Nữ bình thường
Trang 1/4 - Mã đề thi 624
Cho biết không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng?
A. Alen gây bệnh là alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. Alen gây bệnh là alen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.
C. Alen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
D. Alen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
Câu 6: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy
định cánh hoa thẳng trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh hoa cuộn. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1
gồm toàn cây hoa đỏ, cánh thẳng. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 25% cây hoa đỏ, cánh cuộn;
50% cây hoa đỏ, cánh thẳng; 25% cây hoa vàng, cánh thẳng. Cho biết không xảy ra đột biến, từ kết quả của
phép lai trên có thể rút ra kết luận:
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2014 môn Sinh học (Giáo dục trung học phổ thông) - Mã đề thi 462 (Có đáp án)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2014 Môn thi: SINH HỌC - Giáo dục trung học phổ thông Thời gian làm bài: 60 phút. Mã đề thi 624 Họ, tên thí sinh: .......................................................................... Số báo danh: ............................................................................. Câu 1: Một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát (P) gồm 300 cá thể có kiểu gen AA và 100 cá thể có kiểu gen aa. Cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F5 là: A. 85% Aa : 15% aa. B. 75% AA : 25% aa. C. 50% AA : 50% aa. D. 25% AA : 50% Aa : 25% aa. Câu 2: Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây sai? A. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới. B. Hình thành loài mới được xem là ranh giới giữa tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn. C. Tiến hoá nhỏ diễn ra trê...gen của các cây F1 là AaBb, các gen phân li độc lập. B. kiểu gen của các cây F1 là ab AB , các gen liên kết hoàn toàn. C. kiểu gen của các cây F1 là aB Ab , các gen liên kết hoàn toàn. D. kiểu gen của các cây F1 là Aabb, các gen phân li độc lập. Câu 7: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị thứ cấp vô cùng phong phú cho quá trình tiến hoá là A. đột biến. B. giao phối không ngẫu nhiên. C. chọn lọc tự nhiên. D. giao phối ngẫu nhiên. 9 1 2 5 6 Ghi chú: 3 4 : Nữ bị bệnh : Nam bình thường 8 7 : Nam bị bệnh Câu 8: Ở một loài thực vật lưỡng bội, lai hai cây hoa đỏ (P) với nhau, thu được F1 gồm 180 cây hoa đỏ và 140 cây hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân của các cây F1 tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 8. B. 16. C. 4. D. 9. Câu 9: Trong cơ chế điều hoà hoạt động các gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường không có lactôzơ? A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc. B. Các phân tử mARN của các gen cấu trúc Z, Y, A được dịch mã tạo ra các enzim phân giải đường lactôzơ. C. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã. D. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó. Câu 10: Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen Aa bd BD ? A. 6. B. 8. C. 2. D. 4. Câu 11: Một gen ở sinh vật nhân thực dài 408 nm và gồm 3200 liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. Số nuclêôtit loại timin (T) và guanin (G) của gen sau đột biến là: A. T = 401; G = 799. B. T = 801; G = 399. C. T = 399; G = 801. D. T = 799; G = 401. Câu 12: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật nào sau đây thuộc kiểu biến động theo chu kì? A. Quần thể thông ở Đà Lạt bị giảm số lượng cá thể do khai thác. B. Quần...ác cây F2 thu được có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 17: Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để tạo ưu thế lai? A. Lai phân tích. B. Lai thuận nghịch. C. Lai khác dòng kép. D. Lai khác dòng đơn. Câu 18: Giả sử quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá cũng như không xảy ra sự xuất cư và nhập cư. Gọi b là mức sinh sản, d là mức tử vong của quần thể. Kích thước quần thể chắc chắn sẽ tăng khi A. b = d = 0. B. b > d. C. b < d. D. b = d ≠ 0. Câu 19: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Theo lí thuyết, loại giao tử ab được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen aB Ab chiếm tỉ lệ A. 20%. B. 25%. C. 30%. D. 15%. Câu 20: Cho các giai đoạn chính trong quá trình diễn thế sinh thái ở một đầm nước nông như sau: Trang 2/4 - Mã đề thi 624 Trang 3/4 - Mã đề thi 624 (1) Đầm nước nông có nhiều loài sinh vật thủy sinh ở các tầng nước khác nhau: một số loài tảo, thực vật có hoa sống trên mặt nước; tôm, cá, cua, ốc, (2) Hình thành rừng cây bụi và cây gỗ. (3) Các chất lắng đọng tích tụ ở đáy làm cho đầm bị nông dần. Thành phần sinh vật thay đổi: các sinh vật thuỷ sinh ít dần, đặc biệt là các loài động vật có kích thước lớn. (4) Đầm nước nông biến đổi thành vùng đất trũng, xuất hiện cỏ và cây bụi. Trật tự đúng của các giai đoạn trong quá trình diễn thế trên là A. (1)→(2)→(3)→(4). B. (2)→(1)→(4)→(3). C. (3)→(4)→(2)→(1). D. (1)→(3)→(4)→(2). Câu 21: Ở người, bệnh máu khó đông do alen lặn a nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội A quy định máu đông bình thường. Một cặp vợ chồng đều có máu đông bình thường, sinh được hai người con: người con thứ nhất là con gái và có máu đông bình thường, người con thứ hai bị bệnh máu khó đông. Cho biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của hai người con lần lượt là: A. XAXA và XaXa hoặc XAXa và XaXa. B. XaXa và XAY. C. XAXA và XaY hoặc XAXa
File đính kèm:
- de_thi_tot_nghiep_trung_hoc_pho_thong_nam_2014_mon_sinh_hoc.pdf
- DaSinhCt_PT_TN_K14.pdf