Đề thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2014 môn Sinh học (Giáo dục trung học phổ thông) - Mã đề thi 385 (Có đáp án)
Câu 1: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy
định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Lai cây quả tròn, chín sớm với cây quả
dài, chín muộn (P), thu được F1 gồm 80 cây quả tròn, chín muộn; 80 cây quả dài, chín sớm; 20 cây quả tròn,
chín sớm; 20 cây quả dài, chín muộn. Cho biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P đúng với trường hợp nào
sau đây?
Câu 2: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng.
Lai cây quả đỏ thuần chủng với cây quả vàng thuần chủng (P), thu được các hợp tử. Dùng cônsixin xử lí các
hợp tử, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho một cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 176 cây quả đỏ và
5 cây quả vàng. Cho biết cây tứ bội giảm phân chỉ tạo giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết,
các cây F2 thu được có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
Câu 3: Trong cơ chế điều hoà hoạt động các gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi
trường không có lactôzơ?
A. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động để tiến hành phiên mã.
B. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã của các gen cấu trúc.
C. Các phân tử mARN của các gen cấu trúc Z, Y, A được dịch mã tạo ra các enzim phân giải đường lactôzơ.
D. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó.
Câu 4: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một gen có hai alen quy định.
: Nữ bình thường
Cho biết không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng?
A. Alen gây bệnh là alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
B. Alen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
C. Alen gây bệnh là alen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D. Alen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
Câu 5: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai hai cây quả đỏ
(P) với nhau, thu được F1 gồm 899 cây quả đỏ và 300 cây quả vàng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí
thuyết, trong tổng số cây F1, số cây khi tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây quả đỏ chiếm tỉ lệ
A. 1/4. B. 1/2. C. 2/3. D. 3/4.
Câu 6: Khi nói về đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây sai?
A. Những giống cây ăn quả không hạt như nho, dưa hấu thường là tự đa bội lẻ.
B. Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ trong tế bào đa bội xảy ra mạnh mẽ hơn so với trong tế bào lưỡng bội.
C. Các thể tự đa bội lẻ (3n, 5n,…) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường.
D. Hiện tượng tự đa bội khá phổ biến ở động vật trong khi ở thực vật là tương đối hiếm
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2014 môn Sinh học (Giáo dục trung học phổ thông) - Mã đề thi 385 (Có đáp án)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2014 Môn thi: SINH HỌC - Giáo dục trung học phổ thông Thời gian làm bài: 60 phút. Mã đề thi 385 Họ, tên thí sinh: .......................................................................... Số báo danh: ............................................................................. Câu 1: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Lai cây quả tròn, chín sớm với cây quả dài, chín muộn (P), thu được F1 gồm 80 cây quả tròn, chín muộn; 80 cây quả dài, chín sớm; 20 cây quả tròn, chín sớm; 20 cây quả dài, chín muộn. Cho biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P đúng với trường hợp nào sau đây? A. ab AB × ab . ab B. AaBb × aabb. C. AABb × aabb. D. Ab aB × ab . ab Câu 2: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy đị...C. Các thể tự đa bội lẻ (3n, 5n,) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường. D. Hiện tượng tự đa bội khá phổ biến ở động vật trong khi ở thực vật là tương đối hiếm. Câu 7: Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng? (1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực. (2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit. (3) Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. (4) Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với côđon 5’ UUG 3’ trên phân tử mARN. A. (2), (4). B. (1), (4). C. (2), (3). D. (1), (3). Câu 8: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị thứ cấp vô cùng phong phú cho quá trình tiến hoá là A. giao phối không ngẫu nhiên. B. đột biến. C. chọn lọc tự nhiên. D. giao phối ngẫu nhiên. 9 1 2 5 6 Ghi chú: 3 4 : Nữ bị bệnh : Nam bình thường 8 7 : Nam bị bệnh Trang 1/4 - Mã đề thi 385 Câu 9: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây sai? A. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. B. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường xảy ra đối với các loài động vật ít di chuyển. C. Hình thành loài mới nhờ cơ chế lai xa và đa bội hoá diễn ra phổ biến ở cả động vật và thực vật. D. Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. Câu 10: Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loài động vật và thực vật quý hiếm, cần ngăn chặn các hành động nào sau đây? (1) Khai thác thuỷ, hải sản vượt quá mức cho phép. (2) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng. (3) Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã. (4) Bảo vệ các loài động vật hoang dã. (5) Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm: mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác,....alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định cánh hoa thẳng trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh hoa cuộn. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ, cánh thẳng. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 25% cây hoa đỏ, cánh cuộn; 50% cây hoa đỏ, cánh thẳng; 25% cây hoa vàng, cánh thẳng. Cho biết không xảy ra đột biến, từ kết quả của phép lai trên có thể rút ra kết luận: A. kiểu gen của các cây F1 là aB Ab , các gen liên kết hoàn toàn. B. kiểu gen của các cây F1 là AaBb, các gen phân li độc lập. C. kiểu gen của các cây F1 là ab AB , các gen liên kết hoàn toàn. D. kiểu gen của các cây F1 là Aabb, các gen phân li độc lập. Câu 17: Cho biết các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được từ phép lai AaBbddEe × AabbDdEe, số cá thể có kiểu gen AAbbDdee chiếm tỉ lệ A. 1/8. B. 1/32. C. 1/16. D. 1/64. Câu 18: Ở những loài sinh sản hữu tính, từ một quần thể ban đầu tách thành hai hoặc nhiều quần thể khác nhau. Nếu các nhân tố tiến hoá đã tạo ra sự phân hoá về vốn gen giữa các quần thể này, thì cơ chế cách li nào sau đây khi xuất hiện sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới? A. Cách li địa lí. B. Cách li nơi ở. C. Cách li sinh thái. D. Cách li sinh sản. Trang 2/4 - Mã đề thi 385 Câu 19: Ở một loài thực vật lưỡng bội, lai hai cây hoa đỏ (P) với nhau, thu được F1 gồm 180 cây hoa đỏ và 140 cây hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân của các cây F1 tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 8. B. 9. C. 4. D. 16. Câu 20: Khi nói về tuổi cá thể và tuổi quần thể, phát biểu nào sau đây sai? A. Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. B. Mỗi quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng và không thay đổi. C. Tuổi sinh thái là thời gian sống thực tế của cá thể. D. Tuổi quần thể là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
File đính kèm:
- de_thi_tot_nghiep_trung_hoc_pho_thong_nam_2014_mon_sinh_hoc.pdf