Đề thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2014 môn Sinh học (Giáo dục thường xuyên) - Mã đề thi 947 (Có đáp án)

Câu 1: Ở một loài động vật, người ta tiến hành phép lai AB
ab

× Ab
aB

. Cho biết không xảy ra đột biến 
nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được 
từ phép lai trên, số cá thể mang kiểu gen ab
ab

chiếm tỉ lệ 
A. 8%. B. 32%. C. 16%. D. 4%. 
Câu 2: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, tiến hoá tiền sinh học là giai đoạn tiến hoá 
hình thành nên 
A. các đại phân tử hữu cơ như axit nuclêic và prôtêin. 
B. các loài sinh vật như ngày nay. 
C. các tế bào sơ khai (protobiont) và sau đó hình thành nên những tế bào sống đầu tiên. 
D. các hợp chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ. 
Câu 3: Hình thành loài mới nhờ cơ chế lai xa và đa bội hoá thường gặp ở 
A. vi sinh vật. B. thực vật. 
C. động vật không xương sống. D. động vật có xương sống. 
Câu 4: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? 
A. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ. B. Tập hợp cá trong Hồ Tây. 
C. Tập hợp côn trùng trong rừng Cúc Phương. D. Tập hợp cây cỏ trong một ruộng lúa. 
Câu 5: Theo quan niệm của Đacuyn, chọn lọc tự nhiên 
A. dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang kiểu gen quy định các đặc điểm thích 
nghi với môi trường. 
B. làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm phụ thuộc vào chọn lọc chống lại alen trội hay chọn 
lọc chống lại alen lặn. 
C. là sự phân hoá về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. 
D. tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi 
tần số alen của quần thể. 
Câu 6: Loại axit nuclêic nào sau đây được dùng làm khuôn để tổng hợp nên các loại còn lại? 
A. tARN. B. ADN. C. rARN. D. mARN. 
Câu 7: Một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là 0,6 Aa : 0,4 aa. Tần số alen a của quần thể 
này là 

pdf 4 trang Bảo Giang 03/04/2023 10720
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2014 môn Sinh học (Giáo dục thường xuyên) - Mã đề thi 947 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2014 môn Sinh học (Giáo dục thường xuyên) - Mã đề thi 947 (Có đáp án)

Đề thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2014 môn Sinh học (Giáo dục thường xuyên) - Mã đề thi 947 (Có đáp án)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐỀ THI CHÍNH THỨC 
(Đề thi có 04 trang) 
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2014 
Môn thi: SINH HỌC - Giáo dục thường xuyên 
Thời gian làm bài: 60 phút. 
 Mã đề thi 947 
Họ, tên thí sinh: .......................................................................... 
Số báo danh: ............................................................................. 
Câu 1: Ở một loài động vật, người ta tiến hành phép lai 
AB
ab
 × 
Ab
aB
. Cho biết không xảy ra đột biến 
nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được 
từ phép lai trên, số cá thể mang kiểu gen 
ab
ab
 chiếm tỉ lệ 
A. 8%. B. 32%. C. 16%. D. 4%. 
Câu 2: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, tiến hoá tiền sinh học là giai đoạn tiến hoá 
hình thành nên 
A. các đại phân tử hữu cơ như axit nuclêic và prôtêin. 
B. các loài sinh vật như ngày nay. 
C. các tế bào sơ khai (protobiont) và sau đó hình thành nên những tế bào s...m 
sắc thể giới tính X, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi 
cái mắt trắng với ruồi đực mắt đỏ (P) thu được F1. Cho các ruồi F1 giao phối với nhau thu được F2. 
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là: 
A. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng. 
B. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 2 ruồi đực mắt đỏ. 
C. 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng. 
D. 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 2 ruồi đực mắt trắng. 
Câu 11: Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương đồng? 
A. Vây cá chép và vây cá voi. B. Cánh dơi và cánh bướm. 
C. Vây cá voi và cánh dơi. D. Cánh ong và cánh chim. 
Câu 12: Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây sai? 
A. Tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động 
của các nhân tố tiến hoá. 
B. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến 
sự hình thành loài mới. 
C. Tiến hoá nhỏ trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài. 
D. Hình thành loài mới được xem là ranh giới giữa tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn. 
Câu 13: Một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Theo lí thuyết, số lượng nhóm gen 
liên kết của loài này là 
A. 7. B. 28. C. 14. D. 36. 
Câu 14: Giả sử quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá cũng như không xảy ra sự xuất 
cư và nhập cư. Gọi b là mức sinh sản, d là mức tử vong của quần thể. Kích thước quần thể chắc chắn 
sẽ tăng khi 
A. b = d ≠ 0. B. b d. D. b = d = 0. 
Câu 15: Ở thực vật, cho loài A có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội AA giao phấn với loài thân thuộc B có 
bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội BB tạo ra cây lai có sức sống nhưng bất thụ. Thể dị đa bội (thể song nhị 
bội hữu thụ) được tạo ra từ hai loài này có bộ nhiễm sắc thể là 
A. ABBB. B. AABB. C. AAAB. D. AB. 
Câu 16: Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P)...m sắc thể. 
Câu 23: Cho biết các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí 
thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBbDd là 
A. 16. B. 4. C. 6. D. 8. 
Câu 24: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nào sau đây có vai trò lắp ráp các nuclêôtit tự do theo 
nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn để tạo mạch ADN mới? 
A. Restrictaza. B. ADN pôlimeraza. C. Ligaza. D. Amilaza. 
Câu 25: Những hoạt động nào sau đây góp phần làm giảm sự suy thoái môi trường? 
(1) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản. 
(2) Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên rừng. 
(3) Xây dựng thêm nhiều công viên cây xanh. 
(4) Tăng cường sử dụng hoá chất, thuốc trừ sâu hóa học trong sản xuất nông nghiệp. 
(5) Tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường. 
A. (2), (3), (5). B. (1), (3), (4). C. (2), (4), (5). D. (1), (4), (5). 
Câu 26: Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây sai? 
A. Người mắc hội chứng Đao vẫn có khả năng sinh sản bình thường. 
B. Người mắc hội chứng Đao có 3 nhiễm sắc thể số 21 trong tế bào sinh dưỡng. 
C. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng lớn. 
D. Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, 
Câu 27: Để phát triển một nền kinh tế - xã hội bền vững, chiến lược phát triển bền vững cần tập trung 
vào các giải pháp nào sau đây? 
(1) Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh. 
(2) Phá rừng làm nương rẫy, canh tác theo lối chuyên canh và độc canh. 
(3) Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh (đất, nước, sinh vật,). 
(4) Kiểm soát sự gia tăng dân số. 
(5) Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học, thuốc trừ sâu hóa học trong sản xuất nông 
nghiệp. 
A. (2), (3), (5). B. (2), (4), (5). C. (1), (2), (5). D. (1), (3), (4). 
Câu 28: Giả sử gen B ở một sinh vật nhân thực gồm 3000 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) 
chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Đ

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tot_nghiep_trung_hoc_pho_thong_nam_2014_mon_sinh_hoc.pdf
  • pdfDaSinhCt_TX_TN_K14.pdf