Đề thi thử THPT QG môn Sinh học Năm 2019 (Mã đề 743)- Trường THPT Diễn Châu 5 (Kèm đáp án)

Câu 81: Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?

A. Tạo ra cây bông có khả năng kháng sâu hại.

B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.

C. Tạo ra cừu Đôly mang đặc điểm di truyền giống cừu cho nhân tế bào tuyến vú .

D. Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người.

Câu 82: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n tính trạng tương phản thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là:

A.  (1:2:1)n                     B.  9:3:3:1                            C.  (1:1)n                 D.  (3:1)n 

Câu 83: Ở đậu Hà Lan 2n = 24. Thể đột biến nào sau đây có số lượng nhiễm sắc thể (NST) trong tế bào không đúng?

A. Số NST ở thể tam bội là 36.                               B. Số NST ở thể bốn là 26.

C. Số NST ở thể tứ bội là 28.                                  D. Số NST ở thể một là 23.

Câu 84: Khi nói về đột biến gen, khẳng định nào sau đây không đúng?

A. Đa số đột biến gen được biểu hiện ra kiểu hình.

B. Đột biến gen tạo ra các alen mới là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa.

C. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến 1 cặp nucleotit.

D. Đột biến thay thế một cặp nucleotit có thể dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.

doc 4 trang Lệ Chi 23/12/2023 7000
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT QG môn Sinh học Năm 2019 (Mã đề 743)- Trường THPT Diễn Châu 5 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG môn Sinh học Năm 2019 (Mã đề 743)- Trường THPT Diễn Châu 5 (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT QG môn Sinh học Năm 2019 (Mã đề 743)- Trường THPT Diễn Châu 5 (Kèm đáp án)
TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 5
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 60 phút; 
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 743
Họ, tên thí sinh:.........................................................SBD..................
Câu 81: Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Tạo ra cây bông có khả năng kháng sâu hại.
B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
C. Tạo ra cừu Đôly mang đặc điểm di truyền giống cừu cho nhân tế bào tuyến vú .
D. Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người.
Câu 82: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n tính trạng tương phản thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là:
A.  (1:2:1)n  B.  9:3:3:1 C.  (1:1)n	 D.  (3:1)n 
Câu 83: Ở đậu Hà Lan 2n = 24. Thể đột biến nào sau đây có số lượng nhiễm sắc thể (NST) trong tế bào không đúng?
A. Số NST ở thể tam bội là 36.	B. Số NST ở thể bốn là 26.
C. Số NST ở thể tứ bội là 28.	D. Số NST ở...úi nọ tách biệt túi kia và đính nhiều enzim.
D. Chứa các hạt grana do nhiều túi tilacoit xếp chồng lên nhau và đính nhiều enzim quang hợp.
Câu 91: Tiêu hóa ở động vật là quá trình:
A. Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể.
B. Biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ cần thiết mà cơ thể hấp thụ để cung cấp cho các hoạt động sống.
C. Biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
D. Tạo các chất dinh dưỡng cần thiết và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể.
Câu 92: Cho con đực (XY) thân xám thuần chủng lai với con cái thân đen thuần chủng thu được F1 đồng loạt thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa thu được tỉ lệ kiểu hình: 50% con đực thân xám, 50% con cái thân đen. Biết tính trạng do 1 gen quy định. Cho các kết luận sau: 
(1). Thân đen trội hoàn toàn so với thân xám.
(2). Gen quy định màu sắc thân nằm trên NST thường và di truyền theo quy luật liên kết gen.
(3). Gen quy định tính trạng này nằm trên NST giới tính X, không alen trên NST Y.
(4). Gen quy định màu sắc thân nằm trên NST thường và di truyền theo quy luật phân li.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng với kết quả phép lai:
A. 2	B. 1	C. 3	D. 4
Câu 93: Trong công tác giống, người ta có thể dựa vào bản đồ di truyền để:
A. Xác định mối quan hệ trội, lặn giữa các gen trên một nhiễm sắc thể
B. Xác định thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit trên một gen
C. Xác định độ thuần chủng của giống đang nghiên cứu
D. Rút ngắn thời gian chọn đôi giao phối, do đó rút ngắn thời gian tạo giống
Câu 94: Biện pháp không sử dụng để làm tăng năng suất cây trồng thông qua điều khiển quang hợp ở thực vật:
A. Tăng cuờng độ quang hợp	B. Tăng diện tích lá.
C. Tăng cuờng độ ánh thật mạnh.	D. Tăng hệ số kinh tế
Câu 95: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng...ên mã xong thì 2 mạch đơn đóng xoắn ngay lại.
B. Các nuclêôtit tự do liên kết với các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung: A-T; G-X.
C. Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN diễn ra trong nhân tế bào.
D. Quá trình phiên mã bắt đầu từ đầu 3’OH của mạch gốc ADN.
Câu 101: Ở một loài thực vật có 2n = 28. Từ 1 hợp tử đột biến của loài trải qua 5 lần nguyên phân đã tạo ra các tế bào con với tổng số là 864 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Hợp tử này thuộc dạng đột biến:
A. Thể tam nhiễm	B. Thể tam bội	C. Thể không nhiễm	D. Thể một nhiễm
Câu 102: Trong một thí nghiệm, người ta cho lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, F1 thu được toàn hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được các cây F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình là 245 cây hoa trắng và 315 cây hoa đỏ. Sự di truyền tính trạng màu sắc hoa tuân theo quy luật:
A. liên kết gen hoàn	B. tương tác cộng gộp.	C. phân li độc lập.	D. tương tác bổ sung.
Câu 103: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?
A. AaBB × aabb.	B. AaBb ×AaBb.	C. AAbb × aaBB.	D. AaBb × aabb.
Câu 104: Một quần thể có thành phần kiểu gen: 30% AA : 20% Aa : 50% aa. Tiến hành loại bỏ hết tất cả các cá thể có kiểu gen aa, sau đó cho các cá thể giao phối tự do thì thành phần kiểu gen của quần thể ở F1 là:
A. 25% AA : 50% Aa : 25% aa.	B. 81% AA : 18% Aa : 1% aa.
C. 60% AA : 40% aa.	D. 64% AA : 32% Aa : 4% aa.
Câu 105: Khi nói về mức phản ứng, phát biểu không đúng:
A. Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên di truyền được cho các thế hệ sau.
B. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của cùng một kiểu gen.
C. Ở giống thuần chủng, các gen đều có mức phản ứng giống nhau.
D. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
Câu 106: Bào quan trong tế bào chất trực tiếp tham gia tổng hợp Prôtêin:
A. Lưới nội chất hạt	B. Ribôxôm	C. Perôxixôm	D. Nhân tế bào
Câu 107: Dạng đột biến gen không làm thay đổi tổng số nuclêôtit và số liên kết hiđrô so với gen ban đầu là:
A. Mất 1 cặp nuclêôtit hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
B. Tha

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_qg_mon_sinh_hoc_nam_2019_ma_de_743_truong_th.doc
  • xlsxĐáp án.xlsx