Đề thi thử THPT QG môn Sinh học Năm 2019 (Mã đề 357)- Trường THPT Diễn Châu 5 (Kèm đáp án)
Câu 82: Cho con đực (XY) thân xám thuần chủng lai với con cái thân đen thuần chủng thu được F1 đồng loạt thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa thu được tỉ lệ kiểu hình: 50% con đực thân xám, 50% con cái thân đen. Biết tính trạng do 1 gen quy định. Cho các kết luận sau:
(1). Thân đen trội hoàn toàn so với thân xám.
(2). Gen quy định màu sắc thân nằm trên NST thường và di truyền theo quy luật liên kết gen.
(3). Gen quy định tính trạng này nằm trên NST giới tính X, không alen trên NST Y.
(4). Gen quy định màu sắc thân nằm trên NST thường và di truyền theo quy luật phân li.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng với kết quả phép lai:
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 83: Dạng đột biến gen không làm thay đổi tổng số nuclêôtit và số liên kết hiđrô so với gen ban đầu là:
A. Đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit hoặc thay thế một cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hiđrô.
B. Mất 1 cặp nuclêôtit hoặc thay thế một cặp nuclêôtit có cùng số liên kết hiđrô.
C. Mất 1 cặp nuclêôtit hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
D. Thay thế 1 cặp nuclêôtit hoặc đảo vị trí một cặp nuclêôtit.
Câu 84: Đột biến gen thường gây hại cho cơ thể mang đột biến vì:
A. Có thể làm biến đổi cấu trúc gen dẫn tới cơ thể sinh vật không tái bản được gen.
B. Làm ngừng trệ quá trình phiên mã, dẫn tới không tổng hợp được prôtêin.
C. Cấu trúc gen bị biến đổi dẫn tới không kế tục vật chất di truyền qua các thế hệ.
D. Có thể làm sai lệch thông tin di truyền dẫn tới làm rối loạn quá trình sinh tổng hợp prôtêin.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG môn Sinh học Năm 2019 (Mã đề 357)- Trường THPT Diễn Châu 5 (Kèm đáp án)
TRƯỜNG THPT DIỄN CHÂU 5 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 60 phút; (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 357 Họ, tên thí sinh:............................................................SBD......................... Câu 81: Trong kĩ thuật chuyển gen, để chuyển gen vào tế bào nhận, những cấu trúc mà người ta không sử dụng để làm thể truyền: (1) Plasmit. (2) ARN. (3) Ribôxôm. (4) ADN thể thực khuẩn. (5) NST nhân tạo. A. (2), (3). B. (3), (4), (5). C. (1), (4). D. (1), (2), (5). Câu 82: Cho con đực (XY) thân xám thuần chủng lai với con cái thân đen thuần chủng thu được F1 đồng loạt thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa thu được tỉ lệ kiểu hình: 50% con đực thân xám, 50% con cái thân đen. Biết tính trạng do 1 gen quy định. Cho các kết luận sau: (1). Thân đen trội hoàn toàn so với thân xám. (2). Gen quy định màu sắc thân nằm trên NST thường và di truyền theo quy luật liên kết gen. (3). Gen quy định tính trạng này nằm trên NST giới tính X, k...a đỏ : 1 cây hoa trắng B. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng C. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng D. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng Câu 88: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1? A. AAbb × aaBB. B. AaBb ×AaBb. C. AaBb × aabb. D. AaBB × aabb. Câu 89: Biện pháp không sử dụng để làm tăng năng suất cây trồng thông qua điều khiển quang hợp ở thực vật: A. Tăng cuờng độ ánh thật mạnh. B. Tăng diện tích lá. C. Tăng hệ số kinh tế D. Tăng cuờng độ quang hợp Câu 90: Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa thì đã có sự tác động của gen A và B theo sơ đồ sau: Gen A Gen B Enzim A enzim B Chất trắng 1 Chất trắng 2 Chất đỏ Gen a và b không có khả năng đó, hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Tính trạng màu sắc hoa của loài thực vật này di truyền theo quy luật: A. Tương tác trội lặn hoàn toàn. B. Tương tác át chế. C. Tương tác cộng gộp. D. Tương tác bổ sung. Câu 91: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai. B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng. C. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần. D. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau. Câu 92: Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một cặp vợ chồng thuộc quần thể này đều thuận tay phải, xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này thuận tay phải là: A. B. C. D. Câu 93: Trong một thí nghiệm, người ta cho lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng, F1 thu được toàn hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được các cây F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình là 245 cây hoa trắng và 315 cây hoa đỏ. Sự di truyền tính trạng màu sắc hoa tuân theo quy luậ...ối, do đó rút ngắn thời gian tạo giống B. Xác định thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit trên một gen C. Xác định mối quan hệ trội, lặn giữa các gen trên một nhiễm sắc thể D. Xác định độ thuần chủng của giống đang nghiên cứu Câu 101: Trong trường hợp mỗi cặp gen quy định một tính trạng và nằm trên một cặp NST tương đồng. Biết trội lặn hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Xét phép lai: AaBbddEe x aaBbDdEe. Cho các phát biểu sau: (1). Số tổ hợp giao tử ở đời con là 64. (2). Số loại kiểu gen ở đời con là 36. (3). Tỉ lệ kiểu hình A-B-D-ee ở đời con chiếm (4). Tỉ lệ kiểu gen AaBbDdEe ở đời con chiếm Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là: A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 102: Ở đậu Hà Lan có 2n = 14. Số nhóm gen liên kết của loài này là: A. 214 B. 27 C. 7 D. 14 Câu 103: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn F1 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây cao hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%. Cho biết mọi diễn biến của quá trình giảm phân tạo ra hạt phấn giống với quá trình giảm phân tạo noãn. Kết luận phù hợp với kết quả phép lai trên: A. Kiểu gen của P là và tần số hoán vị gen là 40%. B. Kiểu gen của P là và tần số hoán vị gen là 40%. C. Kiểu gen của P là và tần số hoán vị gen là 20%. D. Kiểu gen của P là và tần số hoán vị gen là 20%. Câu 104: Tiêu hóa ở động vật là quá trình: A. Tạo các chất dinh dưỡng cần thiết và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể. B. Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể. C. Biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ cần thiết mà cơ thể hấp thụ để cung cấp cho các hoạt động sống. D. Biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. Câu 105: Khi nói về nhân tế bào, điều nào sau đây là đúng? A. Nhân tế bào chứa nhân con do đó có khả năng điều khiển mọi hoạt động sốn
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_qg_mon_sinh_hoc_nam_2019_ma_de_357_truong_th.doc
- Đáp án.xlsx