Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Sinh học Năm 2018 (Mã đề 216) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
Câu 92: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn.
C. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. D. Đảo đoạn.
Câu 93: Trường hợp nào các cá thể trong quần thể phân bố ngẫu nhiên?
A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể cạnh tranh gay gắt.
C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. Điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt.
Câu 94: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
(3) Hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiển gen của quần thể.
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
Các thông tin nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên gồm:
A. (2), (4). B. (1), (4). C. (2), (5). D. (1), (3).
Câu 95: Sản phẩm quang hợp ổn định đầu tiên của chu trình canvin là
A. AM (axitmalic). B. APG (axit phốtphoglixêric).
C. RiDP (ribulôzơ - 1,5 – điphôtphat). D. ALPG (anđêhit photphoglixêric).
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Sinh học Năm 2018 (Mã đề 216) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN LIÊN TRƯỜNG THPT TP VINH KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM 2018 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC (Đề thi có 05 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi: 216 Họ và tên thí sinh:............................................... SBD:................. Câu 81: Một gen lặn có hại có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể bởi A. chọn lọc tự nhiên. B. đột biến ngược. C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. di – nhập gen. Câu 82: Sự đóng chủ động của khí khổng diễn ra khi nào? A. Khi cây ở ngoài sáng. B. Khi lượng axit abxixic (AAB) giảm đi. C. Khi cây ở ngoài sáng và thiếu nước. D. Khi cây ở trong tối. Câu 83: Trong kĩ thuật lai tế bào sinh dưỡng, các tế bào trần là các tế bào A. xôma tự do được tách ra từ mô sinh dưỡng. B. đã được xử lí làm tan thành tế bào. C. khác loài đã hoà nhập để trở thành tế bào lai. D. đã được xử lí làm tan màng sinh chất. Câu 84: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu kali của cây là A. lá mới có mà...: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái? A. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường. B. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm. C. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại. D. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,... chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn. Câu 92: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên một nhiễm sắc thể? A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. D. Đảo đoạn. Câu 93: Trường hợp nào các cá thể trong quần thể phân bố ngẫu nhiên? A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường. B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể cạnh tranh gay gắt. C. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. D. Điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt. Câu 94: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau: (1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. (2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa. (3) Hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. (4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiển gen của quần thể. (5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. Các thông tin nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên gồm: A. (2), (4). B. (1), (4). C. (2), (5). D. (1), (3). Câu 95: Sản phẩm quang hợp ổn định đầu tiên của chu trình canvin là A. AM (axitmalic)... môi trường. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 101: Có bao nhiêu nhận định sau đây không đúng khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ? (1) Côđon mở đầu trên mARN mã hóa cho axit amin foocmin mêtiônin. (2) Với 3 loại nuclêôtit U, G và X có thể tạo ra tối đa 27 loại mã bộ ba khác nhau. (3) Có 4 loại ARN vận chuyển axit amin kết thúc. (4) Số axit amin trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN. (5) Khi một ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại, mARN phân giải và giải phóng các nuclêôtit vào môi trường nội bào. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 102: Để tách chiết sắc tố từ cây rau dền, ta phải dùng dung môi là cồn và benzen. Cho các phát biểu sau về kết quả thí nghiệm và giải thích kết quả thí nghiệm: (1) Dùng benzen làm dung môi để hòa tan diệp lục tố và cồn để tách carotenoit. (2) Dùng cồn làm dung môi để hòa tan diệp lục tố và benzen để tách carotenoit. (3) Vì sắc tố chỉ tan trong dung môi hữu cơ, không tan trong nước. (4) Lớp dưới của dịch chiết có màu vàng (carotenoit), lớp trên có màu xanh lục. (5) Lớp dưới của dịch chiết có màu xanh lục, lớp trên màu vàng (carotenoit). Số phát biểu đúng là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 103: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định, tính trạng dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đỏ có 16% số cây hoa vàng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Cho các kết luận sau: (1). F2 có 9 loại kiểu gen. (2). F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. (3). Trong tổng số cây F2 có 18% số cây có kiểu gen giống kiểu gen của cây F1. (4). Quá trình giảm phân của cây F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. (5). Trong tổng số câ
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_qg_lan_2_mon_sinh_hoc_nam_2018_ma_de_216_tru.doc
- ĐÁP ÁN THI THỬ LẦN 2-2018 HHT.docx