Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Sinh học Năm 2018 (Mã đề 208) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Câu 91: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?

A. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.                B. Đảo đoạn.

C. Lặp đoạn.                                                            D. Mất đoạn.

Câu 92: Quá trình nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

A. CLTN.                                                                B. Di – nhập cư của các cá thể ra vào quần thể.

C. Giao phối ngẫu nhiên.                                         D. Đột biến.

Câu 93: Nội dung nào sau đây phù hợp với tính thoái hóa của mã di truyền?

A. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba, không gối lên nhau.

B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin.

C. Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.

D. Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.

Câu 94: Sản phẩm quang hợp ổn định đầu tiên của chu trình canvin là

A. APG (axit phốtphoglixêric).                               B. ALPG (anđêhit photphoglixêric).

C. RiDP (ribulôzơ - 1,5 – điphôtphat).                   D. AM (axitmalic).

Câu 95: Trường hợp nào dưới đây làm giảm huyết áp và vận tốc máu?

A. Sống trong không khí có nhiều khí CO.             B. Tuyến trên thận tiết ra ít anđôstêron.

C. Sau khi ăn mặn, uống nhiều nước.                     D. Sau khi nín thở quá lâu.

Câu 96: Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau ở cả F1 và F2, tỉ lệ kiểu hình phân bố không đều ở hai giới tính thì có thể rút ra kết luận gì?

A. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.

B. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể Y.

C. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.

D. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trong tế bào chất.

Câu 97: Có bao nhiêu nhận định sau đây không đúng khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ?

(1) Côđon mở đầu trên mARN mã hóa cho axit amin foocmin mêtiônin.

(2) Với 3 loại nuclêôtit U, G và X có thể tạo ra tối đa 27 loại mã bộ ba khác nhau.

(3) Có 4 loại ARN vận chuyển axit amin kết thúc.

(4) Số axit amin trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN.

(5) Khi một ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại, mARN phân giải và giải phóng các nuclêôtit vào môi trường nội bào.

A. 4.                                 B. 3.                                 C. 2.                                 D. 1.

doc 5 trang Lệ Chi 23/12/2023 5320
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Sinh học Năm 2018 (Mã đề 208) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Sinh học Năm 2018 (Mã đề 208) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Sinh học Năm 2018 (Mã đề 208) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
LIÊN TRƯỜNG THPT TP VINH
KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM 2018
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
 (Đề thi có 05 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 208
Họ và tên thí sinh:............................................... SBD:.................
Câu 81: Sự đóng chủ động của khí khổng diễn ra khi nào?
A. Khi cây ở ngoài sáng.	B. Khi lượng axit abxixic (AAB) giảm đi.
C. Khi cây ở ngoài sáng và thiếu nước.	D. Khi cây ở trong tối.
Câu 82: Một gen lặn có hại có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể bởi
A. di – nhập gen.	B. đột biến ngược.
C. các yếu tố ngẫu nhiên.	D. chọn lọc tự nhiên.
Câu 83: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái?
A. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường.
B. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại.
C. ...hể không có sự cạnh tranh gay gắt.
B. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.
D. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể cạnh tranh gay gắt.
Câu 90: Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ do
A. con lai nhận được nhiễm sắc thể từ mẹ.	B. con giống mẹ do hiện tượng trinh sinh.
C. con lai mang tất cả các tính trạng của mẹ.	D. con lai mang tính trạng của mẹ.
Câu 91: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.	B. Đảo đoạn.
C. Lặp đoạn.	D. Mất đoạn.
Câu 92: Quá trình nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. CLTN.	B. Di – nhập cư của các cá thể ra vào quần thể.
C. Giao phối ngẫu nhiên.	D. Đột biến.
Câu 93: Nội dung nào sau đây phù hợp với tính thoái hóa của mã di truyền?
A. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba, không gối lên nhau.
B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin.
C. Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin.
D. Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
Câu 94: Sản phẩm quang hợp ổn định đầu tiên của chu trình canvin là
A. APG (axit phốtphoglixêric).	B. ALPG (anđêhit photphoglixêric).
C. RiDP (ribulôzơ - 1,5 – điphôtphat).	D. AM (axitmalic).
Câu 95: Trường hợp nào dưới đây làm giảm huyết áp và vận tốc máu?
A. Sống trong không khí có nhiều khí CO.	B. Tuyến trên thận tiết ra ít anđôstêron.
C. Sau khi ăn mặn, uống nhiều nước.	D. Sau khi nín thở quá lâu.
Câu 96: Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau ở cả F1 và F2, tỉ lệ kiểu hình phân bố không đều ở hai giới tính thì có thể rút ra kết luận gì?
A. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.
B. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể Y.
C. Tính trạng b...hư sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
(3) Hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiển gen của quần thể.
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
Các thông tin nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên gồm:
A. (2), (4).	B. (1), (4).	C. (2), (5).	D. (1), (3).
Câu 102: Xét một loài có 5 gen (mỗi gen có 2 alen) nằm trên 5 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết các con đực có 3 cặp gen đồng hợp, 2 cặp gen dị hợp, còn các con cái thì ngược lại. Số kiểu giao phối có thể xảy ra giữa các con đực và các con cái là
A. 1280.	B. 640.	C. 320.	D. 3200.
Câu 103: Sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh trên độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. 
Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (III) sinh con trai có nhóm máu A và không bị bệnh trên là
A. 5/36.	B. 3/24	C. 3/48	D. 5/72.
Câu 104: Một mARN nhân tạo có 3 loại nuclêôtit với tỉ lệ X: U: G = 7:2:1. Tỉ lệ bộ mã luôn chứa 2 trong 3 loại nuclêôtit nói trên là
A. 56,4%.	B. 35,2%.	C. 64,8%.	D. 91,6%.
Câu 105: Khi nói về hệ sinh thái nhân tạo, có các phát biểu sau:
 (1) Nhằm duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo con người bổ sung vật chất và năng lượng cho nó. 
(2) Rừng nguyên sinh, đồng ruộng, hồ nước, rừng trồng, thành phố,  là những ví dụ về hệ sinh thái nhân tạo. 
(3) Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được.sử dụng trở lại. 
(4) Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sin

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_qg_lan_2_mon_sinh_hoc_nam_2018_ma_de_208_tru.doc
  • docxĐÁP ÁN THI THỬ LẦN 2-2018 HHT.docx