Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Địa lí (Mã đề 324) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Câu 51: Nước ta có lượng mưa lớn, trung bình năm khoảng

A. 3500 - 4000 mm.        B. 500 - 1000 mm.           C. 2000 - 2500 mm.        D. 1500 - 2000 mm.

Câu 52: Tuyến giao thông đường biển nội địa quan trọng nhất nước ta là:

A. Hải Phòng - Cam Ranh.                                      B. Hải Phòng - Đà Nẵng.

C. Hải Phòng - Vũng Tàu.                                       D. Hải Phòng - Thành phố Hồ Chí Minh.

Câu 53: Toàn cầu hóa kinh tế thế giới dẫn tới

A. tăng cường sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế.

B. khoảng cách giàu nghèo không còn.

C. tài chính thế giới có khả năng bị thu hẹp.

D. phạm vi hoạt động của các công ti xuyên quốc gia bị thu hẹp.

Câu 54: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết năm 1995 đến năm 2007 số khách du lịch và khách quốc tế đến nước ta tăng lần lượt là :

A. 4,2 và 1,4 (triệu lượt người)                               B. 23,3 và 6,9 (triệu lượt người)

C. 16,4 và 2,8 (triệu lượt người)                             D. 16,4 và 13,6 (triệu lượt người)

Câu 55: Thành tựu lớn nhất mà ASEAN đạt được là gì?

A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.                                 B. Xây dựng môi trường hòa bình và ổn định.

C. 10/11 quốc gia trở thành thành viên của ASEAN.    D. Chất lượng cuộc sống ngày càng nâng cao.

Câu 56: Đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính nước ta là

A. mang tính phục vụ quốc tế.                                B. có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.

C. giải quyết nhiều việc làm cho lao động.             D. tốc độ phát triển mạnh.

Câu 57: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết hai tỉnh có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm cao nhất nước ta là:

A. Lâm Đồng và Bình Dương.                                B. Đắc Lắc và Bình Phước.

C. Đắc Nông và Lâm Đồng.                                    D. Đắc Lắc và Lâm Đồng.

Câu 58: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta là mặt hàng nào sau đây?

A. Sản phẩm điện tử.                                               B. Hàng tiêu dùng.

C. Tư liệu sản xuất.                                                 D. Nguyên, nhiên, vật liệu.

Câu 59: Đặc điểm đúng về ngành công nghiệp trọng điểm là:

A. Xuất khẩu với giá trị cao.                                   B. Tiêu thụ với số lượng lớn trong nước.

C. Có thế mạnh phát triển lâu dài.                          D. Phát triển nhiều ở trung du và miền núi.

Câu 60: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết năm 2005 tỉ lệ sử dụng lao động  phân theo khu vực kinh tế (I, II, III) lần lượt là:

A. 53,9% - 20,0% - 26,1%                                      B. 53,7% - 18,2% - 24,1%

C. 25,0% - 16,4% - 58,6%                                      D. 57,2% - 18,2% - 24,6%

Câu 61: Ở Duyên hải Nam Trung Bộ, dầu khí được bắt đầu khai thác từ tỉnh nào?

A. Khánh Hòa.                B. Ninh Thuận.                C. Bình Thuận.                D. Đà Nẵng.

Câu 62: Trong định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sôn Hồng, ở khu vực III ngành được xem là tiềm năng của vùng là:

A. tài chính và ngân hàng.                                       B. du lịch.

C. giáo dục và đào tạo.                                            D. giao thông vận tải.

Câu 63: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy xác định ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nhóm đất feralit trên đá vôi phân bố chủ yếu ở đâu?

A. Tây Bắc.                     B. Rải rác khắp vùng.      C. Đông Bắc.                   D. Sát biên giới.

Câu 64: Vùng biển nước ta rất giàu nguồn lợi hải sản với tổng trữ lượng vào khoảng:

A. 4,9 - 5,0 triệu tấn.       B. 3,0 -  3,5 triệu tấn.      C. Trên 5,0 triệu tấn.       D. 3,9 - 4,0 triệu tấn.

doc 4 trang Lệ Chi 25/12/2023 360
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Địa lí (Mã đề 324) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Địa lí (Mã đề 324) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT QG lần 2 môn Địa lí (Mã đề 324) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
 LIÊN TRƯỜNG THPT
KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM 2018
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ
 (Đề thi có 04 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ và tên thí sinh:............................................................... SBD:................
Mã đề thi 324
Câu 41: Đặc điểm giống nhau tương đối giữa Đồng bằng Sông Hồng và Đồng bằng Sông Cửu Long là:
A. Có nhiều kênh rạch, nước triều dâng vào mùa hạ.
B. Được hình thành trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
C. Nhiễm mặn, bốc phèn vào mùa khô.
D. Có địa hình thấp và có vùng trung du.
Câu 42: Khu vực núi Trường Sơn Bắc không có đặc điểm nào sau đây?
A. Địa hình thấp và hẹp ngang.
B. Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa 2 sườn đông - tây.
C. Gồm các dãy núi song song, so le nhau theo hướng tây bắc - đông nam.
D. Nâng cao 2 đầu, ở giữa thấp trũng.
Câu 43: Diện tích rừng có tăng lên nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái, nguyên nhân chủ yếu là do:
A. diện tích.... 2000 - 2500 mm.	D. 1500 - 2000 mm.
Câu 52: Tuyến giao thông đường biển nội địa quan trọng nhất nước ta là:
A. Hải Phòng - Cam Ranh.	B. Hải Phòng - Đà Nẵng.
C. Hải Phòng - Vũng Tàu.	D. Hải Phòng - Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 53: Toàn cầu hóa kinh tế thế giới dẫn tới
A. tăng cường sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế.
B. khoảng cách giàu nghèo không còn.
C. tài chính thế giới có khả năng bị thu hẹp.
D. phạm vi hoạt động của các công ti xuyên quốc gia bị thu hẹp.
Câu 54: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết năm 1995 đến năm 2007 số khách du lịch và khách quốc tế đến nước ta tăng lần lượt là :
A. 4,2 và 1,4 (triệu lượt người)	B. 23,3 và 6,9 (triệu lượt người)
C. 16,4 và 2,8 (triệu lượt người)	D. 16,4 và 13,6 (triệu lượt người)
Câu 55: Thành tựu lớn nhất mà ASEAN đạt được là gì?
A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao. B. Xây dựng môi trường hòa bình và ổn định.
C. 10/11 quốc gia trở thành thành viên của ASEAN. D. Chất lượng cuộc sống ngày càng nâng cao.
Câu 56: Đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính nước ta là
A. mang tính phục vụ quốc tế.	B. có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.
C. giải quyết nhiều việc làm cho lao động.	D. tốc độ phát triển mạnh.
Câu 57: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết hai tỉnh có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm cao nhất nước ta là:
A. Lâm Đồng và Bình Dương.	B. Đắc Lắc và Bình Phước.
C. Đắc Nông và Lâm Đồng.	D. Đắc Lắc và Lâm Đồng.
Câu 58: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta là mặt hàng nào sau đây?
A. Sản phẩm điện tử.	B. Hàng tiêu dùng.
C. Tư liệu sản xuất.	D. Nguyên, nhiên, vật liệu.
Câu 59: Đặc điểm đúng về ngành công nghiệp trọng điểm là:
A. Xuất khẩu với giá trị cao.	B. Tiêu thụ với số lượng lớn trong nước.
C. Có thế mạnh phát triển lâu dài.	D. Phát triển nhiều ở trung du và miền núi.
Câu 60: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết năm 2005 tỉ lệ sử dụng lao động phân theo khu vực kinh tế (I, II, III) lần lượt là:
...thích hợp nhất thể hiện chỉ số HDI của thế giới và các nhóm nước là biểu đồ nào?
A. Biểu đồ tròn.	B. Biểu đồ miền.	C. Biểu đồ cột chồng.	D. Biểu đồ cột ghép.
Câu 69: Ở Tây Nguyên, tỉnh có diện tích chè lớn nhất là :
A. Đắc Lắc.	B. Gia Lai.	C. Lâm Đồng.	D. Đắc Nông.
Câu 70: Nguyên nhân quan trọng khiến nghề cá trở thành thế mạnh của Duyên hải Nam Trung Bộ là:
A. phương tiện, ngư cụ ngày càng hiện đại.	B. các tỉnh đều giáp biển, nhiều bãi cá, bãi tôm.
C. thị trượng tiêu thụ ngày càng lớn.	D. ngư dân có kinh nghiệm đánh bắt thủy hản sản.
Câu 71: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết cửa khẩu nào sau đây nằm ở ngã ba biên giới Lào - Việt Nam - Campuchia?
A. Lệ Thanh.	B. Lào Cai.	C. Bờ Y.	D. Lao Bảo.
Câu 72: Cho bảng số liệu: 
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995 - 2014 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
1995
2005
2010
2012
2014
Khai thác 
1195
1988
2414
2705
2920
Nuôi trồng
389
1479
2728
3115
3413
Dựa vào bảng số liệu, cho biết tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản khai thác năm 2014 so với 1995 là:
A. 244,4%	B. 199,8%	C. 450,0%	D. 399,8%
Câu 73: Có vai trò hết sức to lớn trong ngành dịch vụ của Nhật Bản là
A. thương mại và du lịch.	B. giao thông vận tải và tài chính.
C. tài chính và thương mại.	D. du lịch và tài chính.
Câu 74: Cho biểu đồ:
Biểu đồ trên thể hiện:
A. Tình hình phát triển ngành trồng cây công nghiệp nước ta.
B. Cây công nghiệp nước ta gồm cây hằng năm và cây lâu năm.
C. Chuyển dịch cơ cấu diện tích và giá trị sản xuất cây công nghiệp nước ta.
D. Quy mô cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm.
Câu 75: Liên Bang Nga tiếp giáp với 2 đại dương lớn là:
A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.	B. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
C. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương.	D. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương.
Câu 76: Giai đoạn 2000 - 2005, vùng nông nghiệp có số lượng trang trại lớn nhất ở nước ta là:
A. Đồng bằng sông Cửu Long.	B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.	D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 77: Ở đồn

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_qg_lan_2_mon_dia_li_ma_de_324_truong_thpt_li.doc
  • xlsĐÁP ÁN.xls