Giáo án Địa lí Lớp 12 - Tiết 34, Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc - Trường THPT chuyên Bảo Lộc

Sau bài học, học sinh đạt được:

1 Kiến thức

 - Trình bày được sự phát triển và các tuyến đường chính của các loại hình vận tải ở nước ta.

- Nêu được đặc điểm phát triển của các ngành Bưu chính và Viễn thông..

2.Kỹ năng

- Đọc bản đồ Giao thông Việt Nam.

- Phân tích bảng số liệu về phân bố máy điện thoại theo các vùng.

Liên hệ địa phương.

3. Định hướng năng lực

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, bảng số liệu, tranh ảnh,…

II. Chuẩn bị của GV và HS

1. Chuẩn bị của GV.

- Bản đồ Giao thông Việt Nam.

- Atlat Địa lý Việt Nam.

- Bảng số liệu, biểu đồ các loại hình GTVT và TTLL.

- Tranh ảnh, băng hình về hoạt động GTVT va TTLL.

2. Chuẩn bị của HS.

- Atlát địa lí Việt Nam, vở ghi chép.

III. Tổ chức các hoạt động

1. Đặt vấn đề/xuất phát/khởi động (4p)

   a. Mục tiêu 

- Giúp học sinh nhớ lại các kiến thức đã có về nhân tố ảnh hưởng GTVT lớp 10.

- Vận dụng kiến thức phần HKI I vào trong tiết học

- Tìm ra những nội dung chưa biết để từ đó bổ sung kiến thức bài học mới cho học sinh.

 - Tạo hứng thú cho học sinh với bài học mới. 

b. Phương pháp/kĩ thuật dạy học

- Đàm thoại.

- Giáo viên tổ chức dạy học cả lớp.

c. Phương tiện

Tranh ảnh, câu hỏi phát vấn.

docx 6 trang Lệ Chi 21/12/2023 740
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 12 - Tiết 34, Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc - Trường THPT chuyên Bảo Lộc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Địa lí Lớp 12 - Tiết 34, Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc - Trường THPT chuyên Bảo Lộc

Giáo án Địa lí Lớp 12 - Tiết 34, Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
 Tuần: 27 Ngày soạn: 11.04.2020
 Tiết PPCT: 34 Ngày dạy: 15.04.2020
MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ
BÀI 30 - VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC
Sau bài học, học sinh đạt được:
1 Kiến thức
 - Trình bày được sự phát triển và các tuyến đường chính của các loại hình vận tải ở nước ta.
- Nêu được đặc điểm phát triển của các ngành Bưu chính và Viễn thông..
2.Kỹ năng
- Đọc bản đồ Giao thông Việt Nam.
- Phân tích bảng số liệu về phân bố máy điện thoại theo các vùng.
- Liên hệ địa phương.
3. Định hướng năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, bảng số liệu, tranh ảnh,
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV.
- Bản đồ Giao thông Việt Nam.
- Atlat Địa lý Việt Nam.
- Bảng số liệu, biểu đồ các loại hình GTVT và TTLL.
- Tranh ảnh, băng hình về hoạt động GTVT va TTLL.
2...ên các loại hình GTVT có ở nước ta.
Sau khi HS trả lời, GV chia nhóm và giao nhiệm vụ:
 + Dựa vào SGK, bản đồ GTVT VN, atlat Địa lý VN và sự hiểu biết , mỗi nhóm tìm hiểu hai loại hình GTVT trong 5p.
+ Nhóm 1, 2: Đường bộ và đường sắt
+ Nhóm 3,4: Đường sông, đường biển
+ Nhóm 5,6: Đường hàng không, đường ống
Mỗi loại hình vận tải tìm hiểu về đặc điểm phát triển (thành tựu và hạn chế) và các tuyến chính.
Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày (chỉ lên bản đồ các tuyến đường chính) các nhóm còn lại góp ý, bổ sung, sau đó GV đưa ra thông tin phản hồi để các nhóm đối chiếu.
- GV cập nhật một số thông tin mới và phát vấn thêm khi chuẩn kiến thức:
+ GT đường otô: Sự ra đời của loại hình đường cao tốc khối lượng vận chuyển tăng.
+ Đường hàng không: sân bay quốc tế coa 9 sân bay, đang dự kiến thay đổi đường bay.
+ CH: Tại sao khối lượng luân chuyển của đường biển tăng nhanh qua các năm?
*Hoạt động 2: Tìm hiểu về ngành bưu chính (10p)
- Hình thức: Cá nhân/ cả lớp.
Phương pháp: trực quan, phát vấn, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
HS đọc SGK và kiến thức thực tế cho biết đặc điểm nổi bật và hiện trạng phát triển ngành Bưu chính ở nước ta .
(Là ngành mang tính phục vụ, mạng lưới rộng: VN có trên 300 bưu cục với bán kính phục vụ là 5,85 km/bưu cục, khoảng 18000 điểm phục vụ với mức độ bình quân 2,3km/điểm và hơn 8000 điểm bưu điện văn hóa xã).
- Yêu cầu HS kể tên một số loại hình dịch vụ của ngành bưu chính?
(bưu phẩm – bưu kiện, chuyển phát nhanh, hậu cần bưu chính, bán lẻ, dịch vụ tài chính, thu quảng cáo trực tiếp, hỗ trợ khách hàng). GV chiếu hình ảnh về ngành bưu chính nước ta. Những hạn chế của nước ta so với thế giới.
- Nêu những giải pháp trong giai đoạn tới?
*Hoạt động 3: Tìm hiểu ngành viễn thông
Hình thức: Cá nhân/ cả lớp.
Phương pháp: trực quan, phát vấn, nêu và giải 
- GV chiếu hình ảnh clip về ngành viễn thông, HS đọc SGK cho biết đặc điểm nổi bật của ngành viễn thông nước ta?
- CH: Mạng lưới viễn thông của nước ta những năm trước....
2. Thông tin liên lạc :
a. Bưu chính:
- Là ngành mang tính phục vụ, mạng lưới rộng.
- Hạn chế: công nghệ còn lạc hậu, phân bố chưa hợp lí, thiếu lao động kĩ thuật, quy trình mang tính thủ công.
- Hướng phát triển: Trong giai đoạn tới áp dụng những tiến bộ về khoa học kỹ thuật.
+ Đẩy mạnh các hoạt động mang tính kinh doanh để Bưu chính trở thành ngành kinh doanh hiệu quả
b. Viễn thông.
- Đặc điểm nổi bật: điểm xuất phát thấp nhưng tốc độ phát triển nhanh và đón đầu được các thành tựu kĩ thuật hiện đại.
- Trước đổi mới nhìn chung phát triển chậm chạp.
- Hiện nay phát triển với tốc độ nhanh vượt bậc.
- Mạng lưới Viễn thông ở nước ta tương đối đa dạng và không ngừng phát triển:
 + Mạng điện thoại: Phát triển rất nhanh, gồm mạng nội hạt, mạng đường dài, mạng cố định, mạng di động.
 + Mạng phi thoại: Phát triển với nhiều loại hình
 + Mạng truyền dẫn: sử dụng nhiều hình thức khác nhau: Cáp quang, mạng dây trần
- Internet phát triển nhanh chóng.
3. Luyện tập
a. Mục tiêu
- Củng cố kiến thức bài học cho học sinh.
- Liên kết kiến thức đến tiết học sau.
b. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
Học sinh làm việc cá nhân.
c. Phương tiện.
Phiếu bài tập, máy chiếu.
d. Tiến trình 
* Bước 1. Giao nhiệm vụ:
- Sử dụng kiến thức bài học, học sinh hoàn thành các câu hỏi.
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Thời gian 2 – 3 phút. 
Câu 1: Trong quá trình Đồi mới nền kinh tế nước ta hiện nay, giao thông vận tải có vai trò đặc biệt quan trọng không phải vì :
A. Giúp cho quá trình sản xuất, các hoạt động xã hội diễn ra liên tục, thuận tiện
B. Sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất lớn cho xã hội
C. Tạo ra mối liên hệ kinh tế - xã hội giữa các địa phương, với cả thế giới
D. Tăng cường sức mạnh an ninh quốc phòng cho đất nước.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây chưa đúng?
A. Hệ thống đường bộ nước ta đã và đang hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực
B. Hệ thống đường sắt nước ta đã đạt được tiêu chuẩn đường sắt ASEAN
C. Trong những năm qua, nhiều tuyến đường cao tốc

File đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_12_tiet_34_bai_30_van_de_phat_trien_nganh.docx
  • mp4SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH THÔNG TIN LIÊN LẠC VIỆT NAM.mp4