Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Sinh học Năm 2018 (Mã đề 213) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
Câu 91: Hình thức hô hấp của cá, tôm, cua là
A. bằng phổi. B. bằng hệ thống ống khí.
C. bằng mang. D. qua bề mặt cơ thể.
Câu 92: Khi nói về đặc điểm của gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X không có alen trên NST Y, có bao nhiêu đặc điểm sau đây đúng?
(1) Di truyền chéo.
(2) Kết quả lai thuận khác kết quả lai nghịch.
(3) Luôn di truyền theo dòng mẹ.
(4) Tính trạng phân bố không đều ở 2 giới.
A. 4 B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 93: Ở một loài thực vật, khi cho cây quả dẹt (P) tự thụ phấn thu được đời con F1: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Sau đó, người ta lấy tất cả các cây quả dẹt F1 giao phấn với các cây quả tròn F1, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen quy định tương tác cộng gộp.
(2) Cây quả dẹt F1 có 9 kiểu gen.
(3) Trong số cây quả tròn F1, xác suất chọn được hai cây quả tròn thuần chủng là 1/9.
(4) Lấy ngẫu nhiên một cây F2, xác suất lấy được một cây quả dài là 1/27.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 94: Dịch mã là quá trình
A. tổng hợp prôtêin. B. tổng hợp ARN.
C. tổng hợp ADN. D. tổng hợp chuỗi polipeptit.
Câu 95: Đứa trẻ 6 tuổi trả lời được các câu hỏi của nhóm 7 tuổi thì IQ khoảng bằng bao nhiêu?
A. 86. B. 114. C. 117. D. 115.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Sinh học Năm 2018 (Mã đề 213) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN LIÊN TRƯỜNG THPT TP VINH KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2018 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi: 213 Họ và tên thí sinh:............................................... SBD:................. Câu 81: Để bảo tồn nguồn gen của các loài động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng, người ta có thể sử dụng A. kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp. B. phương pháp gây đột biến. C. lai hữu tính. D. kĩ thuật cấy truyền phôi. Câu 82: Ở một loài động vật, xét gen A trội hoàn toàn so với alen a, quần thể của loài này có tối đa 7 kiểu gen về gen được xét. Lai hai cá thể có kiểu hình trội với nhau, số phép lai tối đa là A. 3. B. 6. C. 15. D. 2. Câu 83: Đặc điểm của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin là A. tiêu tốn nhiều năng lượng. B. lan truyền với tốc độ chậm. C. lan truyền liên tục từ đầu này đến đầu kia của sợi thần kinh. D. theo kiểu n...iện của định luật Hardy-Weinberg, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là: A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. C. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. D. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Câu 90: Xét quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen Aa, trong 100 tế bào tham gia giảm phân có 20 tế bào đã xảy hoán vị gen giữa các alen D và d. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tần số hoán vị gen bằng A. 25%. B. 20%. C. 40%. D. 10%. Câu 91: Hình thức hô hấp của cá, tôm, cua là A. bằng phổi. B. bằng hệ thống ống khí. C. bằng mang. D. qua bề mặt cơ thể. Câu 92: Khi nói về đặc điểm của gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X không có alen trên NST Y, có bao nhiêu đặc điểm sau đây đúng? (1) Di truyền chéo. (2) Kết quả lai thuận khác kết quả lai nghịch. (3) Luôn di truyền theo dòng mẹ. (4) Tính trạng phân bố không đều ở 2 giới. A. 4 B. 3. C. 1. D. 2. Câu 93: Ở một loài thực vật, khi cho cây quả dẹt (P) tự thụ phấn thu được đời con F1: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Sau đó, người ta lấy tất cả các cây quả dẹt F1 giao phấn với các cây quả tròn F1, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen quy định tương tác cộng gộp. (2) Cây quả dẹt F1 có 9 kiểu gen. (3) Trong số cây quả tròn F1, xác suất chọn được hai cây quả tròn thuần chủng là 1/9. (4) Lấy ngẫu nhiên một cây F2, xác suất lấy được một cây quả dài là 1/27. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 94: Dịch mã là quá trình A. tổng hợp prôtêin. B. tổng hợp ARN. C. tổng hợp ADN. D. tổng hợp chuỗi polipeptit. Câu 95: Đứa trẻ 6 tuổi trả lời được các câu hỏi của nhóm 7 tuổi thì IQ khoảng bằng bao nhiêu? A. 86. B. 114. C. 117. D. 115. Câu 96: Khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Vùng khởi động (P) là nơi ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. B. Gen điều hòa không thuộc thành phần cấu trúc của operon. C. Mỗi gen cấu trúc Z, Y, A đều có một vùng .... (2) Tần số các alen (A và a) của quần thể luôn duy trì không đổi qua các thế hệ. (3) Cấu trúc của quần thể luôn thay đổi theo hướng tăng dần thể đồng hợp và giảm dần thể dị hợp. (4) Nếu xảy ra tự phối thì ở F2, quần thể có cấu trúc là 0,54AA: 0,12Aa: 0,34aa. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 102: Hình vẽ sau mô tả một dạng đột biến cấu trúc NST: Phát biểu nào sau đây sai: A. Dạng đột biến này làm mất cân bằng gen nên thường gây chết đối với thể đột biến. B. Dạng đột biến này không làm thay đổi trình tự gen trên NST. C. Dạng đột biến này giúp nhà chọn giống loại bỏ gen không mong muốn. D. Hình vẽ mô tả dạng đột biến mất đoạn NST. Câu 103: Đặc điểm nào sau đây không đúng với sinh sản vô tính? A. Cá thể sống độc lập đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu. B. Có lợi trong điều kiện mật độ quần thể thấp. C. Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong thời gian ngắn. D. Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống luôn biến động. Câu 104: Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp Aa là 0,4. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể là A. 0,1. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,2. Câu 105: Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, gen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài, gen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát (I0): 0,2 + 0,4 + 0,3 + 0,1 = 1. Khi cho quần thể I0 ngẫu phối thu được đời con I1, trong đó kiểu hình cây hạt dài, chín muộn chiếm 14,44%. Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, mọi diễn biến ở quá trình sinh giao tử đực và cái là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Tần số alen A và B của quần thể I1 lần lượt là 0,5 và 0,4. (2) Quần thể I0 đạt trạng thái cân bằng di truyền. (3) Quần thể I1, cây hạt tròn, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ 14,44%. (4) Quần thể I1, cây hạt dài, chín sớm chiếm tỉ lệ 10,56%. A. 2. B. 4 C. 1. D. 3. Câu 106: Hoocmôn auxin không có đặc điểm nào
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_qg_lan_1_mon_sinh_hoc_nam_2018_ma_de_213_tru.doc
- BẢNG ĐÁP ÁN.xlsx