Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 211) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Câu 42: Nhận xét nào sau đây về quá trình điện phân dung dịch Na2SO4 là đúng?

A. Na2SO4 giúp giảm điện trở của bình điện phân, tăng hiệu suất điện phân.

B. Trong quá trình điện phân thì pH của dung dịch giảm dần.

C. Trong quá trình điện phân, nồng độ của dung dịch giảm dần.

D. Dung dịch trong quá trình điện phân hoà tan được Al2O3

Câu 43: Thuỷ phân hoàn toàn 1mol peptit X mạch hở thu được 1 mol Alanin và 1 mol Glyxin và 2 mol valin. Nhận định nào sau đây về X là sai?

A. X chứa 4 liên kết peptit.                                                B. 1 mol X phản ứng vừa đủ với 4 mol NaOH.

C. X chứa 3 liên kết peptit.                                                D. X thuộc loại tetrapeptit.

Câu 44: Etylaxetat có công thức cấu tạo là

A. HCOOCH3.                     B. CH3COOCH2CH3.           C. CH3COOCH3.                 D. HCOOCH2CH3.

Câu 45: Để phân biệt dung dịch NaNO3 với Na2SO4 có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

A. BaCO3.                            B. Quỳ tím.                           C. Ba(NO3)2.                        D. Fe.

Câu 46: Nhận xét nào sau đây về este no đơn chức, mạch hở là không đúng?

A. Công thức phân tử chung là CnH2nO2 (n≥2).

B. Thuỷ phân trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

C. Khi đốt cháy cho khối lượng H2O bằng khối lượng của CO2.

D. Phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1.

doc 4 trang Lệ Chi 23/12/2023 6640
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 211) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 211) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT QG lần 1 môn Hóa học Năm 2018 (Mã đề 211) - Trường THPT Liên Trường (Kèm đáp án)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
LIÊN TRƯỜNG THPT
KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2018
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HOÁ HỌC
 (Đề thi có 04 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi: 211
Họ và tên thí sinh:.................................................................................... 
SBD:.........................................................................................................
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Fe = 56; Ni = 59; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108.
Câu 41: Công thức phân tử chất đầu tiên của một dãy đồng đẳng là C3H4O. Công thức tổng quát của dãy đồng đẳng trên là
A. CnH2n-2O (n ≥ 3).	B. C3nH4nO (n≥1).	C. CnH3n-5O (n≥3).	D. CnHn+1O (n ≥3).
Câu 42: Nhận xét nào sau đây về quá trình điện phân dung dịch Na2SO4 là đúng?
A. Na2SO4 giúp giảm điện trở của bình điện phân, tăng hiệu suất điện phân.
B. Trong quá trìn...D. H2N – CH2 – CH(NH2) – COOH.
Câu 53: Phản ứng nào dưới đây là đúng?
A. 2C6H5ONa + CO2 + H2O →  2C6H5OH + Na2CO3	B. C6H5OH + NaOH →  C6H5ONa + H2O
C. C2H5OH + NaOH →  C2H5ONa + H2O	D. C6H5OH + HCl →  C6H5Cl + H2O
Câu 54: Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch HCl dư?
A. Hg.	B. Ag.	C. Cu.	D. Al.
Câu 55: Đốt cháy m (g) hiđrocacbon mạch hở X (là chất khí ở điều kiện thường) thu được m (g) H2O. Mặt khác khi cho m (g) X vào dung dịch Br2 dư thì thấy có 24,00 gam Br2 phản ứng. Giá trị của m là
A. 4,20.	B. 4,05.	C. 8,40.	D. 8,10.
Câu 56: Cho các chất sau : CH3CH2CHO (1) ; CH2=CHCHO (2) ; CH3COOCH3 (3); CH≡CCHO (4) ; CH2=CHCH2OH (5). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm là
A. (1), (2), (3), (4).	B. (1), (2), (5).	C. (1),(2), (4), (5).	D. (1), (2), (4).
Câu 57: Công thức phân tử của axetilen là
A. C2H6.	B. C2H2.	C. C2H4.	D. CaC2
Câu 58: Tiến hành phản ứng đồng trùng hợp giữa stiren và buta–1,3–đien (butađien), thu được polime X. Cứ 2,834 gam X phản ứng vừa hết với 1,731 gam Br2. Tỉ lệ số mắt xích (butađien : stiren) trong loại polime trên là
A. 1 : 1.	B. 1 : 3.	C. 1 : 2.	D. 2 : 3.
Câu 59: Dung dịch X chứa 0,1 mol Cu2+; 0,3 mol Cl-; 1,2 mol Na+ và x mol SO42-. Khối lượng muối có trong dung dịch X là
A. 97,45 gam.	B. 150,25 gam	C. 140,65 gam	D. 139,35 gam.
Câu 60: Khí nào sau đây gây ra hiện tượng mưa axit?
A. H2.	B. NH3.	C. SO2.	D. CH4.
Câu 61: Cho các chất sau đây: Ca(HCO3)2, Al, Na2CO3, Al2O3, AlCl3. Số chất có tính lưỡng tính là
A. 4.	B. 3	C. 1.	D. 2.
Câu 62: Hợp chất của Na được sử dụng làm bột nở, có CTPT là
A. NaNO3.	B. NaOH.	C. Na2CO3.	D. NaHCO3.
Câu 63: Cho dãy các chất sau: Benzen, Stiren, Toluen. Nhận xét nào sau đây về dãy các chất trên là đúng?
A. Cả benzen và stiren đều làm mất màu dung dịch nước Brom ở điều kiện thường.
B. Stiren và toluen đều có tham gia phản ứng trùng hợp.
C. Cả toluen và benzen tham gia phản ứng cộng thuận lợi hơn phản ứng thế.
D. Cả stiren và toluen đều có thể làm m...
Câu 73: Khi cho isopentan tác dụng với Cl2 (as) thì có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dẫn xuất điclo?
A. 7.	B. 9.	C. 10.	D. 8.
Câu 74: Trong các chất có CTCT dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất?
A. C6H5CH2NH2.	B. (C6H5)2NH.	C. C6H5NH2.	D. NH3.
Câu 75: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,4.	B. 9,6.	C. 19,2.	D. 8,2.
Câu 76: Cho 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,70.	B. 7,88.	C. 3,94.	D. 39,4.
Câu 77: Mắc nối tiếp 2 bình điện phân:
- Bình 1: chứa 800ml dung dịch muối MCl2 a (M) và HCl 4a (M).
- Bình 2: chứa 800ml dung dịch AgNO3.
Sau 3 phút 13 giây điện phân thì ở catot bình 1 thoát ra 1,6 gam kim loại, còn ở catot bình 2 thoát ra 5,4 gam kim loại. Sau 9 phút 39 giây điện phân thì ở catot bình 1 thoát ra 3,2 gam kim loại, còn ở catot bình 2 thoát ra m gam kim loại. Biết hiệu suất điện phân là 100% và tại catot nước chưa bị điện phân. Kim loại M là
A. Cu.	B. Zn.	C. Ni.	D. Fe.
Câu 78: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3 thu được kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH)2 như đồ thị: 
Tổng giá trị (x + y) bằng
A. 132,6.	B. 162,3.	C. 163,2.	D. 136,2.
Câu 79: Cho tan hoàn toàn 4,0 gam hỗn hợp X gồm FeS, FeS2 trong 200 ml dung dịch HNO3 x M chỉ thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y (không chứa SO2 ). Để tác dụng hết với các chất trong Y cần 250 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thu được kết tủa Z. Đem Z đi làm khô rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi tạo thành 16,015 gam chất rắn Z’. Giá trị của x là
A. 1,00.	B. 0,95.	C. 1,15.	D. 1,45.
Câu 80: X là một a - aminoaxit (chứa 1 nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH). Với a gam đipeptit Y khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được m gam X. Còn khi thuỷ phân hoàn toàn b gam tripeptit Z lại chỉ thu được 2m gam X. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn a gam Y thu được 0,24

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_qg_lan_1_mon_hoa_hoc_nam_2018_ma_de_211_truo.doc
  • xlsxDAP AN MA DE LE.xlsx