Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 223) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)
Câu 93: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, tổng hợp prôtêin ức chế là chức
năng của
A. các gen cấu trúc. B. vùng khởi động.
C. gen điều hòa. D. vùng vận hành.
Câu 94: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen A, a; B, b phân li độc lập quy định, kiểu gen có đồng thời cả
2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Sự tác động qua lại giữa các
gen trên được gọi là
A. tương tác bổ sung. B. tác động đa hiệu của gen.
C. tương tác cộng gộp. D. tương tác giữa các alen của 1 gen.
Câu 95: Nếu kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì
gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở
A. NST thường. B. ngoài nhân.
C. NST giới tính X. D. NST giới tính Y.
Câu 96: Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa NO3 thành N2?
A. Vi khuẩn nitrat hóa. B. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
C. Vi khuẩn amôn hóa. D. Vi khuẩn cố định nitơ.
Câu 97: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Phép lai
nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 : 3 : 1 : 1?
A. AAbb × AaBb. B. AaBb × AaBb.
C. aaBb × aaBb. D. AaBb × Aabb.
Câu 98: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen theo mô hình opêron Lac ở E.coli, đột biến vùng nào làm
prôtêin ức chế có thể không liên kết được với vùng O?
A. Vùng mã hoá của gen Z. B. Vùng mã hóa của gen A.
C. Vùng mã hoá của gen R. D. Vùng P của opêron.
Câu 99: Một tế bào thể một ở ruồi giấm khi đang ở kì sau của nguyên phân có số lượng NST là
A. 9. B. 14. C. 7. D. 18.
Câu 100: Phép lai P: cây quả dẹt × cây quả dẹt, thu được F1 có tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả
dài. Biết rằng tính trạng do 2 cặp gen quy định. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen quy định kiểu hình cây quả tròn
ở F1 là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 2.
Câu 101: Một loài có bộ NST 2n = 24. Thể tam bội của loài này có số lượng NST là
A. 36. B. 72. C. 25. D. 12.
năng của
A. các gen cấu trúc. B. vùng khởi động.
C. gen điều hòa. D. vùng vận hành.
Câu 94: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen A, a; B, b phân li độc lập quy định, kiểu gen có đồng thời cả
2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Sự tác động qua lại giữa các
gen trên được gọi là
A. tương tác bổ sung. B. tác động đa hiệu của gen.
C. tương tác cộng gộp. D. tương tác giữa các alen của 1 gen.
Câu 95: Nếu kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì
gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở
A. NST thường. B. ngoài nhân.
C. NST giới tính X. D. NST giới tính Y.
Câu 96: Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa NO3 thành N2?
A. Vi khuẩn nitrat hóa. B. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
C. Vi khuẩn amôn hóa. D. Vi khuẩn cố định nitơ.
Câu 97: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Phép lai
nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 : 3 : 1 : 1?
A. AAbb × AaBb. B. AaBb × AaBb.
C. aaBb × aaBb. D. AaBb × Aabb.
Câu 98: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen theo mô hình opêron Lac ở E.coli, đột biến vùng nào làm
prôtêin ức chế có thể không liên kết được với vùng O?
A. Vùng mã hoá của gen Z. B. Vùng mã hóa của gen A.
C. Vùng mã hoá của gen R. D. Vùng P của opêron.
Câu 99: Một tế bào thể một ở ruồi giấm khi đang ở kì sau của nguyên phân có số lượng NST là
A. 9. B. 14. C. 7. D. 18.
Câu 100: Phép lai P: cây quả dẹt × cây quả dẹt, thu được F1 có tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả
dài. Biết rằng tính trạng do 2 cặp gen quy định. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen quy định kiểu hình cây quả tròn
ở F1 là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 2.
Câu 101: Một loài có bộ NST 2n = 24. Thể tam bội của loài này có số lượng NST là
A. 36. B. 72. C. 25. D. 12.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 223) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 223) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)
Trang 1/4 - Mã đề thi 223 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP THI THỬ LỚP 12 – ĐỢT 1, NĂM HỌC 2020 - 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh:.................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 81: Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại guanin trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit loại nào của môi trường nội bào? A. Uraxin. B. Guanin. C. Timin. D. Xitôzin. Câu 82: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20, số nhóm gen liên kết của loài này là A. 30. B. 10. C. 20. D. 5. Câu 83: Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí? A. Giun đất. B. Cá chép. C. Ếch đồng. D. Châu chấu. Câu 84: Phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cơ thể mang tính trạng l...thì gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở A. NST thường. B. ngoài nhân. C. NST giới tính X. D. NST giới tính Y. Câu 96: Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa 3NO thành N2? A. Vi khuẩn nitrat hóa. B. Vi khuẩn phản nitrat hóa. C. Vi khuẩn amôn hóa. D. Vi khuẩn cố định nitơ. Câu 97: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 : 3 : 1 : 1? A. AAbb × AaBb. B. AaBb × AaBb. C. aaBb × aaBb. D. AaBb × Aabb. Câu 98: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen theo mô hình opêron Lac ở E.coli, đột biến vùng nào làm prôtêin ức chế có thể không liên kết được với vùng O? A. Vùng mã hoá của gen Z. B. Vùng mã hóa của gen A. C. Vùng mã hoá của gen R. D. Vùng P của opêron. Câu 99: Một tế bào thể một ở ruồi giấm khi đang ở kì sau của nguyên phân có số lượng NST là A. 9. B. 14. C. 7. D. 18. Câu 100: Phép lai P: cây quả dẹt × cây quả dẹt, thu được F1 có tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Biết rằng tính trạng do 2 cặp gen quy định. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen quy định kiểu hình cây quả tròn ở F1 là A. 3. B. 6. C. 4. D. 2. Câu 101: Một loài có bộ NST 2n = 24. Thể tam bội của loài này có số lượng NST là A. 36. B. 72. C. 25. D. 12. Câu 102: Lơxin là axit amin được mã hoá bởi các bộ ba: 5’XUU3’; 5’XUX3’; 5’XUA3’. Những phân tử tARN mang bộ ba đối mã nào sau đây có thể tham gia vận chuyển axit amin lơxin tới ribôxôm để thực hiện quá trình dịch mã? A. 5’AAG3’; 5’GAG3’; 5’UAG3’. B. 5’UAA3’; 5’UAU3’; 5’UAG3’. C. 3’XUU5’; 3’XUX5’; 3’XUA5’. D. 3’AAG5’; 3’GAG 5’; 5’UAG3’. Câu 103: Loại đột biến nào sau đây có thể làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên NST? A. Đột biến đảo đoạn. B. Đột biến điểm. C. Đột biến đa bội. D. Đột biến lệch bội. Câu 104: Động vật nào sau đây có túi tiêu hoá? A. Mèo rừng. B. Thuỷ tức. C. Trâu. D. Gà. Câu 105: Khi nói về đặc điểm di truyền của gen nằ... vùng nhân của vi khuẩn, thu được 8 mạch pôlinuclêôtit chứa 15N và 56 mạch pôlinuclêôtit chỉ chứa 14N. Cho biết mỗi vi khuẩn có 1 phân tử ADN vùng nhân và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số tế bào vi khuẩn chỉ chứa 14N ở phân tử ADN vùng nhân trong thí nghiệm trên là bao nhiêu? A. 56. B. 28. C. 24. D. 8. Câu 112: Alen B của sinh vật nhân sơ dài 408 nm, có tỉ lệ giữa ađênin với một loại nuclêôtit khác bằng 2 3 . Alen B bị đột biến điểm thành alen b. Alen b có G - A = 242. Đột biến làm cho alen B thành alen b thuộc dạng A. thêm 1 cặp G - X. B. thêm 1 cặp A - T. C. thay 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X. D. thay 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T. Câu 113: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, d nằm trên 3 cặp NST; đột biến làm xuất hiện các dạng thể ba; cho biết không phát sinh đột biến khác. Theo lí thuyết, các thể ba về các gen trên trong quần thể có số loại kiểu gen tối đa là A. 108. B. 135. C. 27. D. 36. Câu 114: Một loài động vật, xét cơ thể đực có kiểu gen D de E Ab X X ab giảm phân bình thường. Khoảng cách giữa gen A và gen b là 20cM, giữa gen D và gen e là 32cM. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử DEAbX phát sinh từ cơ thể này là A. 16%. B. 8%. C. 25%. D. 6,4%. Câu 115: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này phân li độc lập. Tiến hành lai giữa cây thân cao, hoa đỏ (cây M) với các cây khác thu được kết quả sau: - Phép lai 1: Cây M × cây P, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 25%. - Phép lai 2: Cây M × cây Q, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 50%. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Phép lai 2 thu được đời con có 3 loại kiểu gen. B. Cây M tự thụ phấn, thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 : 3 : 1 : 1. C. Cây P giao phấn với cây Q, thu được đời con có 4 loại kiểu hình. D
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_dot_1_mon_sinh_hoc_12_ma_de_223_nam_hoc_2020.pdf
- dap an sinh hoc.pdf