Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 219) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)
Câu 93: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen A, a; B, b phân li độc lập quy định, kiểu gen có đồng thời cả
2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Sự tác động qua lại giữa các
gen trên được gọi là
A. tương tác giữa các alen của 1 gen. B. tương tác cộng gộp.
C. tác động đa hiệu của gen. D. tương tác bổ sung.
Câu 94: Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại guanin trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit loại nào
của môi trường nội bào?
A. Xitôzin. B. Timin. C. Guanin. D. Uraxin.
Câu 95: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20, số nhóm gen liên kết của loài này là
A. 20. B. 5. C. 30. D. 10.
Câu 96: Alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được
gọi là thể đột biến về cả 2 gen trên?
A. AAbb. B. AaBB. C. aaBb. D. Aabb.
Câu 97: Động vật nào sau đây có túi tiêu hoá?
A. Thuỷ tức. B. Mèo rừng. C. Trâu. D. Gà.
Câu 98: Một loài có bộ NST 2n = 24. Thể tam bội của loài này có số lượng NST là
A. 36. B. 25. C. 12. D. 72.
Câu 99: Phép lai P: cây quả dẹt × cây quả dẹt, thu được F1 có tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả
dài. Biết rằng tính trạng do 2 cặp gen quy định. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen quy định kiểu hình cây quả tròn
ở F1 là
A. 2. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 100: Một tế bào thể một ở ruồi giấm khi đang ở kì sau của nguyên phân có số lượng NST là
A. 9. B. 7. C. 18. D. 14.
Câu 101: Một loài động vật, xét 2 cặp gen A, a; B, b nằm trên 1 cặp NST thường. Theo lí thuyết, số loại kiểu
gen tối đa về 2 cặp gen đang xét của loài này là
A. 3. B. 10. C. 4. D. 9.
Câu 102: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Phép lai
nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 : 3 : 1 : 1?
A. AAbb × AaBb. B. AaBb × AaBb.
C. AaBb × Aabb. D. aaBb × aaBb.
2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Sự tác động qua lại giữa các
gen trên được gọi là
A. tương tác giữa các alen của 1 gen. B. tương tác cộng gộp.
C. tác động đa hiệu của gen. D. tương tác bổ sung.
Câu 94: Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại guanin trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit loại nào
của môi trường nội bào?
A. Xitôzin. B. Timin. C. Guanin. D. Uraxin.
Câu 95: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20, số nhóm gen liên kết của loài này là
A. 20. B. 5. C. 30. D. 10.
Câu 96: Alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được
gọi là thể đột biến về cả 2 gen trên?
A. AAbb. B. AaBB. C. aaBb. D. Aabb.
Câu 97: Động vật nào sau đây có túi tiêu hoá?
A. Thuỷ tức. B. Mèo rừng. C. Trâu. D. Gà.
Câu 98: Một loài có bộ NST 2n = 24. Thể tam bội của loài này có số lượng NST là
A. 36. B. 25. C. 12. D. 72.
Câu 99: Phép lai P: cây quả dẹt × cây quả dẹt, thu được F1 có tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả
dài. Biết rằng tính trạng do 2 cặp gen quy định. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen quy định kiểu hình cây quả tròn
ở F1 là
A. 2. B. 6. C. 3. D. 4.
Câu 100: Một tế bào thể một ở ruồi giấm khi đang ở kì sau của nguyên phân có số lượng NST là
A. 9. B. 7. C. 18. D. 14.
Câu 101: Một loài động vật, xét 2 cặp gen A, a; B, b nằm trên 1 cặp NST thường. Theo lí thuyết, số loại kiểu
gen tối đa về 2 cặp gen đang xét của loài này là
A. 3. B. 10. C. 4. D. 9.
Câu 102: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Phép lai
nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 : 3 : 1 : 1?
A. AAbb × AaBb. B. AaBb × AaBb.
C. AaBb × Aabb. D. aaBb × aaBb.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 219) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 219) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)
Trang 1/4 - Mã đề thi 219 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP THI THỬ LỚP 12 – ĐỢT 1, NĂM HỌC 2020 - 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh:.................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 81: Nếu kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở A. NST thường. B. ngoài nhân. C. NST giới tính X. D. NST giới tính Y. Câu 82: Hình vẽ sau mô tả một dạng đột biến cấu trúc NST: Đột biến trên thuộc dạng A. đảo đoạn. B. chuyển đoạn. C. lặp đoạn. D. mất đoạn. Câu 83: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thuần chủng? A. aaBB. B. AaBB. C. AaBb. D. aaBb. Câu 84: Loại nuclêôtit nào sau đây chỉ có ở...âu 95: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20, số nhóm gen liên kết của loài này là A. 20. B. 5. C. 30. D. 10. Câu 96: Alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đột biến về cả 2 gen trên? A. AAbb. B. AaBB. C. aaBb. D. Aabb. Câu 97: Động vật nào sau đây có túi tiêu hoá? A. Thuỷ tức. B. Mèo rừng. C. Trâu. D. Gà. Câu 98: Một loài có bộ NST 2n = 24. Thể tam bội của loài này có số lượng NST là A. 36. B. 25. C. 12. D. 72. Câu 99: Phép lai P: cây quả dẹt × cây quả dẹt, thu được F1 có tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Biết rằng tính trạng do 2 cặp gen quy định. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen quy định kiểu hình cây quả tròn ở F1 là A. 2. B. 6. C. 3. D. 4. Câu 100: Một tế bào thể một ở ruồi giấm khi đang ở kì sau của nguyên phân có số lượng NST là A. 9. B. 7. C. 18. D. 14. Câu 101: Một loài động vật, xét 2 cặp gen A, a; B, b nằm trên 1 cặp NST thường. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về 2 cặp gen đang xét của loài này là A. 3. B. 10. C. 4. D. 9. Câu 102: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 : 3 : 1 : 1? A. AAbb × AaBb. B. AaBb × AaBb. C. AaBb × Aabb. D. aaBb × aaBb. Câu 103: Loại biến dị nào sau đây không phải là biến dị di truyền? A. Thường biến. B. Đột biến gen. C. Đột biến số lượng NST. D. Đột biến cấu trúc NST. Câu 104: Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2? A. Dung dịch NaCl. B. Dung dịch Ca(OH)2. C. Dung dịch KCl. D. Dung dịch H2SO4. Câu 105: Khi nói về đặc điểm di truyền của gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính ở chim, phát biểu nào sau đây đúng? A. Gen trên Y chỉ truyền cho giới đực. B. Tính trạng biểu hiện đều ở cả giới đực và giới cái. C. Gen luôn tồn tại thành cặp alen ở cả giới đực và giới cái. D. Gen tr... hệ, người ta phân tích ADN vùng nhân của vi khuẩn, thu được 8 mạch pôlinuclêôtit chứa 15N và 56 mạch pôlinuclêôtit chỉ chứa 14N. Cho biết mỗi vi khuẩn có 1 phân tử ADN vùng nhân và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số tế bào vi khuẩn chỉ chứa 14N ở phân tử ADN vùng nhân trong thí nghiệm trên là bao nhiêu? A. 8. B. 28. C. 24. D. 56. Câu 113: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, d nằm trên 3 cặp NST; đột biến làm xuất hiện các dạng thể ba; cho biết không phát sinh đột biến khác. Theo lí thuyết, các thể ba về các gen trên trong quần thể có số loại kiểu gen tối đa là A. 27. B. 135. C. 108. D. 36. Câu 114: Một loài thực vật: cây G có kiểu gen AB ab , giao phấn với cây H dị hợp về 2 cặp gen đang xét, thu được F1. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, mỗi gen quy định 1 tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu giao tử của cây G có tỉ lệ 2 : 2 : 3 : 3 thì khoảng cách giữa các gen trên là 20cM. B. Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì F1 luôn có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1. C. Cây H tự thụ phấn có thể thu được 9 loại kiểu gen ở đời con. D. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì cây H có kiểu gen giống cây G. Câu 115: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này phân li độc lập. Tiến hành lai giữa cây thân cao, hoa đỏ (cây M) với các cây khác thu được kết quả sau: - Phép lai 1: Cây M × cây P, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 25%. - Phép lai 2: Cây M × cây Q, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 50%. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Phép lai 2 thu được đời con có 3 loại kiểu gen. B. Kiểu gen của cây P, cây Q lần lượt là aabb, AAbb. C. Cây P giao phấn với cây Q, thu được đời con có 4 loại kiểu hình. D. Cây M tự thụ phấn, t
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_dot_1_mon_sinh_hoc_12_ma_de_219_nam_hoc_2020.pdf
- dap an sinh hoc.pdf