Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 214) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)

Câu 81: Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang? 
A. Giun đất. B. Châu chấu. C. Ếch đồng. D. Tôm sông. 
Câu 82: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây 
có đường kính 30 nm? 
A. Crômatit. B. Sợi cơ bản. 
C. Sợi chất nhiễm sắc. D. Sợi siêu xoắn. 
Câu 83: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thuần chủng? 
A. AAbb. B. AaBb. C. AaBB. D. aaBb. 
Câu 84: Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa N2 thành NH4 ? 
A. Vi khuẩn nitrat hóa. B. Vi khuẩn amôn hóa. 
C. Vi khuẩn cố định nitơ. D. Vi khuẩn phản nitrat hóa. 
Câu 85: Nếu kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì 
gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở 
A. ti thể hoặc lục lạp. B. NST giới tính Y. 
C. NST thường. D. NST giới tính X. 
Câu 86: Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi 
là 
A. mức phản ứng. B. thường biến. 
C. đột biến. D. biến dị tổ hợp. 
Câu 87: Loại nuclêôtit nào sau đây chỉ có ở ADN mà không có ở mARN? 
A. Guanin. B. Uraxin. C. Ađênin. D. Timin. 
Câu 88: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, nơi mà prôtêin ức chế có thể liên 
kết làm ngăn cản sự phiên mã là 
A. vùng vận hành. B. gen điều hòa. 
C. vùng khởi động. D. các gen cấu trúc. 
Câu 89: Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại ađênin của mạch mã gốc liên kết với nuclêôtit loại nào của 
môi trường nội bào? 
A. Timin. B. Guanin. C. Uraxin. D. Xitôzin. 
Câu 90: Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là 
A. gen cấu trúc. B. gen lặn. C. gen trội. D. gen đa hiệu. 
Câu 91: Alen A bị đột biến thành alen a, alen B bị đột biến thành alen b. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được 
gọi là thể đột biến về cả 2 gen trên? 
A. Aabb. B. aabb. C. AaBb. D. AABb. 
Câu 92: Phiên mã là quá trình tổng hợp 
A. lipit. B. prôtêin. C. ARN. D. ADN. 
Câu 93: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 48, số nhóm gen liên kết của loài này là 
A. 12. B. 24. C. 48. D. 36.
pdf 4 trang Lệ Chi 25/12/2023 4660
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 214) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 214) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 214) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)
 Trang 1/4 - Mã đề thi 214 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
NGHỆ AN 
ĐỀ THI CHÍNH THỨC 
(Đề thi có 04 trang) 
KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP THI THỬ 
LỚP 12 – ĐỢT 1, NĂM HỌC 2020 - 2021 
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
Môn thi thành phần: SINH HỌC 
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề 
 Họ và tên thí sinh:.................................................................... 
 Số báo danh: ............................................................................ 
Câu 81: Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang? 
 A. Giun đất. B. Châu chấu. C. Ếch đồng. D. Tôm sông. 
Câu 82: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây 
có đường kính 30 nm? 
 A. Crômatit. B. Sợi cơ bản. 
 C. Sợi chất nhiễm sắc. D. Sợi siêu xoắn. 
Câu 83: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thuần chủng? 
 A. AAbb. B. AaBb. C. AaBB. D. aaBb. 
Câu 84: Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa N2 thành 4NH
 ? 
 A. Vi khuẩn nitrat hóa. B....h giảm phân của cơ thể có kiểu gen 
Ab
aB
 đã tạo ra các loại giao tử: AB = ab = 15%. Tần số 
hoán vị gen giữa 2 gen này là 
 A. 30%. B. 35%. C. 50%. D. 15%. 
Câu 97: Trong 1 chu kì tim ở thú, pha nào sau đây máu được tim tống vào động mạch? 
 A. Pha dãn chung. B. Pha co tâm nhĩ. 
 C. Pha dãn tâm thất. D. Pha co tâm thất. 
Câu 98: Izôlơxin là axit amin được mã hoá bởi các bộ ba: 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’. Những phân tử 
tARN mang bộ ba đối mã nào sau đây có thể tham gia vận chuyển axit amin izôlơxin tới ribôxôm để thực hiện 
quá trình dịch mã? 
 A. 5’AUU3’; 5’AUA3’; 5’AUX3’. B. 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UAU3’. 
 C. 3’AUU5’; 3’AUX5’; 3’AUA5’. D. 5’AAU3’; 5’GAU3’; 5’UAU3’. 
Câu 99: Một loài có bộ NST 2n = 20. Thể tam bội của loài này có số lượng NST là 
 A. 21. B. 10. C. 30. D. 60. 
Câu 100: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen theo mô hình opêron Lac ở E.coli, đột biến vùng nào có thể 
làm biến đổi cấu trúc của prôtêin ức chế? 
 A. Vùng mã hoá của gen R. B. Vùng P của gen R. 
 C. Vùng mã hoá của gen Z. D. Vùng O của opêron. 
Câu 101: Loại đột biến nào sau đây có thể làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên NST? 
 A. Đột biến lệch bội. B. Đột biến đa bội. 
 C. Đột biến điểm. D. Đột biến mất đoạn. 
Câu 102: Khi nói về đặc điểm di truyền của gen trên vùng không tương đồng của NST giới tính ở thú, phát 
biểu nào sau đây đúng? 
 A. Gen trên Y chỉ truyền cho giới đực. 
 B. Gen trên X và Y đều có hiện tượng di truyền chéo. 
 C. Tính trạng biểu hiện đều ở cả giới đực và giới cái. 
 D. Gen luôn tồn tại thành cặp alen ở cả giới đực và giới cái. 
Câu 103: Hiện tượng nào sau đây là thường biến? 
 A. Người bị nổi da gà khi trời rét. B. Người bị hội chứng Đao. 
 C. Người bị hội chứng Claiphentơ. D. Người bị hội chứng Tớc nơ. 
Câu 104: Một tế bào thể ba ở ruồi giấm khi đang ở kì sau của nguyên phân có số lượng NST là 
 A. 7. B. 18. C. 14. D. 9. 
Câu 105: Phép lai P: cây quả dẹt × cây quả dẹt, thu được F1 có tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 c...ẩn, thu được 6 mạch pôlinuclêôtit chứa 15N và 42 mạch pôlinuclêôtit chỉ chứa 14N. Cho 
biết mỗi vi khuẩn có 1 phân tử ADN vùng nhân và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số tế bào vi khuẩn chỉ 
chứa 14N ở phân tử ADN vùng nhân trong thí nghiệm trên là bao nhiêu? 
 A. 6. B. 21. C. 18. D. 42. 
Câu 113: Ở một loài động vật, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Quần 
thể của loài này có tối đa 5 loại kiểu gen về tính trạng màu mắt. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? 
 A. Phép lai giữa 2 cá thể mắt đỏ thu được đời con có tối đa 4 loại kiểu gen. 
 B. Gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. 
 C. Trong quần thể, kiểu hình mắt trắng gặp ở giới XY nhiều hơn ở giới XX. 
 D. Nếu có phép lai thu được đời con: 1 ♀ mắt trắng : 1 ♂ mắt đỏ thì NST giới tính của con cái là XX. 
Câu 114: Một loài thực vật: cây G có kiểu gen 
Ab
aB
 giao phấn với cây N dị hợp về 2 cặp gen đang xét, thu được 
F1. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, mỗi gen quy định 1 tính trạng và các alen trội là trội hoàn 
toàn. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Nếu cây G phát sinh 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 : 4 : 4 thì khoảng cách giữa các gen trên là 10cM. 
 B. Nếu F1 có 3 loại kiểu hình thì cây N luôn có kiểu gen giống cây G. 
 C. Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1. 
 D. Cây N tự thụ phấn có thể thu được 9 loại kiểu gen ở đời con. 
Câu 115: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B 
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này phân li độc lập. Tiến hành lai giữa 
cây thân cao, hoa đỏ (cây M) với các cây khác thu được kết quả sau: 
- Phép lai 1: Cây M × cây P, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 25%. 
- Phép lai 2: Cây M × cây Q, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 50%. 
Theo lí thuyết

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_thpt_dot_1_mon_sinh_hoc_12_ma_de_214_nam_hoc_2020.pdf
  • pdfdap an sinh hoc.pdf