Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 210) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)
Câu 92: Alen A bị đột biến thành alen a, alen B bị đột biến thành alen b. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được
gọi là thể đột biến về cả 2 gen trên?
A. Aabb. B. aabb. C. AABb. D. AaBb.
Câu 93: Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa N2 thành NH4 ?
A. Vi khuẩn nitrat hóa. B. Vi khuẩn cố định nitơ.
C. Vi khuẩn amôn hóa. D. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
Câu 94: Trong quy luật phân li, để 2 alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử thì cần có điều kiện
A. bố mẹ thuần chủng. B. giảm phân bình thường.
C. alen trội phải trội hoàn toàn. D. số lượng con lai phải lớn.
Câu 95: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thuần chủng?
A. aaBb. B. AaBB. C. AAbb. D. AaBb.
Câu 96: Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang?
A. Tôm sông. B. Ếch đồng. C. Giun đất. D. Châu chấu.
Câu 97: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen theo mô hình opêron Lac ở E.coli, đột biến vùng nào có thể
làm biến đổi cấu trúc của prôtêin ức chế?
A. Vùng mã hoá của gen Z. B. Vùng P của gen R.
C. Vùng O của opêron. D. Vùng mã hoá của gen R.
Câu 98: Một loài động vật, xét 2 cặp gen A, a; B, b nằm trên 1 cặp NST thường. Theo lí thuyết, số loại kiểu
gen dị hợp 2 cặp gen về các gen đang xét của loài này là
A. 2. B. 9. C. 4. D. 3.
Câu 99: Phép lai P: cây quả dẹt × cây quả dẹt, thu được F1 có tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả
dài. Biết rằng tính trạng do 2 cặp gen quy định. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen quy định kiểu hình cây quả dẹt
ở F1 là
A. 2. B. 9. C. 3. D. 4.
gọi là thể đột biến về cả 2 gen trên?
A. Aabb. B. aabb. C. AABb. D. AaBb.
Câu 93: Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa N2 thành NH4 ?
A. Vi khuẩn nitrat hóa. B. Vi khuẩn cố định nitơ.
C. Vi khuẩn amôn hóa. D. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
Câu 94: Trong quy luật phân li, để 2 alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử thì cần có điều kiện
A. bố mẹ thuần chủng. B. giảm phân bình thường.
C. alen trội phải trội hoàn toàn. D. số lượng con lai phải lớn.
Câu 95: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thuần chủng?
A. aaBb. B. AaBB. C. AAbb. D. AaBb.
Câu 96: Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang?
A. Tôm sông. B. Ếch đồng. C. Giun đất. D. Châu chấu.
Câu 97: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen theo mô hình opêron Lac ở E.coli, đột biến vùng nào có thể
làm biến đổi cấu trúc của prôtêin ức chế?
A. Vùng mã hoá của gen Z. B. Vùng P của gen R.
C. Vùng O của opêron. D. Vùng mã hoá của gen R.
Câu 98: Một loài động vật, xét 2 cặp gen A, a; B, b nằm trên 1 cặp NST thường. Theo lí thuyết, số loại kiểu
gen dị hợp 2 cặp gen về các gen đang xét của loài này là
A. 2. B. 9. C. 4. D. 3.
Câu 99: Phép lai P: cây quả dẹt × cây quả dẹt, thu được F1 có tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả
dài. Biết rằng tính trạng do 2 cặp gen quy định. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen quy định kiểu hình cây quả dẹt
ở F1 là
A. 2. B. 9. C. 3. D. 4.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 210) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 210) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)
Trang 1/4 - Mã đề thi 210 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP THI THỬ LỚP 12 – ĐỢT 1, NĂM HỌC 2020 - 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh:.................................................................... Số báo danh: ............................................................................ Câu 81: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30 nm? A. Sợi cơ bản. B. Sợi siêu xoắn. C. Crômatit. D. Sợi chất nhiễm sắc. Câu 82: Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại ađênin của mạch mã gốc liên kết với nuclêôtit loại nào của môi trường nội bào? A. Xitôzin. B. Timin. C. Uraxin. D. Guanin. Câu 83: Phiên mã là quá trình tổng hợp A. ARN. B. ADN. C. lipit. D. prôtêin. Câu 84: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 48...ây là thuần chủng? A. aaBb. B. AaBB. C. AAbb. D. AaBb. Câu 96: Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang? A. Tôm sông. B. Ếch đồng. C. Giun đất. D. Châu chấu. Câu 97: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen theo mô hình opêron Lac ở E.coli, đột biến vùng nào có thể làm biến đổi cấu trúc của prôtêin ức chế? A. Vùng mã hoá của gen Z. B. Vùng P của gen R. C. Vùng O của opêron. D. Vùng mã hoá của gen R. Câu 98: Một loài động vật, xét 2 cặp gen A, a; B, b nằm trên 1 cặp NST thường. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen dị hợp 2 cặp gen về các gen đang xét của loài này là A. 2. B. 9. C. 4. D. 3. Câu 99: Phép lai P: cây quả dẹt × cây quả dẹt, thu được F1 có tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Biết rằng tính trạng do 2 cặp gen quy định. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen quy định kiểu hình cây quả dẹt ở F1 là A. 2. B. 9. C. 3. D. 4. Câu 100: Izôlơxin là axit amin được mã hoá bởi các bộ ba: 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’. Những phân tử tARN mang bộ ba đối mã nào sau đây có thể tham gia vận chuyển axit amin izôlơxin tới ribôxôm để thực hiện quá trình dịch mã? A. 5’AUU3’; 5’AUA3’; 5’AUX3’. B. 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UAU3’. C. 3’AUU5’; 3’AUX5’; 3’AUA5’. D. 5’AAU3’; 5’GAU3’; 5’UAU3’. Câu 101: Một tế bào thể ba ở ruồi giấm khi đang ở kì sau của nguyên phân có số lượng NST là A. 7. B. 9. C. 18. D. 14. Câu 102: Hiện tượng nào sau đây là thường biến? A. Người bị hội chứng Đao. B. Người bị hội chứng Claiphentơ. C. Người bị nổi da gà khi trời rét. D. Người bị hội chứng Tớc nơ. Câu 103: Một loài có bộ NST 2n = 20. Thể tam bội của loài này có số lượng NST là A. 30. B. 21. C. 10. D. 60. Câu 104: Trong 1 chu kì tim ở thú, pha nào sau đây máu được tim tống vào động mạch? A. Pha co tâm nhĩ. B. Pha dãn chung. C. Pha co tâm thất. D. Pha dãn tâm thất. Câu 105: Khi nói về đặc điểm di truyền của gen trên vùng không tương đồng của NST giới tính ở thú, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tính trạng biểu hiện đều ở cả giới đực...biến làm xuất hiện các dạng thể một. Cho biết không phát sinh đột biến khác. Theo lí thuyết, các thể một về các gen trên trong quần thể có số loại kiểu gen tối đa là A. 54. B. 27. C. 8. D. 18. Câu 112: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này phân li độc lập. Tiến hành lai giữa cây thân cao, hoa đỏ (cây M) với các cây khác thu được kết quả sau: - Phép lai 1: Cây M × cây P, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 25%. - Phép lai 2: Cây M × cây Q, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 50%. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kiểu gen của cây P, cây Q lần lượt là aabb, Aabb. B. Phép lai 1 thu được đời con có 3 loại kiểu gen. C. Cây P giao phấn với cây Q, thu được đời con có 1 loại kiểu hình. D. Cây M tự thụ phấn, thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 1 : 2 : 1. Câu 113: Một loài thực vật: cây G có kiểu gen Ab aB giao phấn với cây N dị hợp về 2 cặp gen đang xét, thu được F1. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, mỗi gen quy định 1 tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu F1 có 3 loại kiểu hình thì cây N luôn có kiểu gen giống cây G. B. Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1. C. Nếu cây G phát sinh 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 : 4 : 4 thì khoảng cách giữa các gen trên là 10cM. D. Cây N tự thụ phấn có thể thu được 9 loại kiểu gen ở đời con. Câu 114: Alen B của sinh vật nhân sơ dài 306 nm, có tỉ lệ giữa ađênin với một loại nuclêôtit khác bằng 1 3 . Alen B bị đột biến điểm thành alen b. Alen b có X - T = 448. Đột biến làm alen B thành alen b thuộc dạng A. mất 1 cặp G - X. B. thay 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T. C. thay 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X. D. thêm 1 cặp A - T. Câu 115: Một loài động vật,
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_dot_1_mon_sinh_hoc_12_ma_de_210_nam_hoc_2020.pdf
- dap an sinh hoc.pdf