Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 205) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)

Câu 92: Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại guanin trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit loại nào 
của môi trường nội bào? 
A. Timin. B. Guanin. C. Uraxin. D. Xitôzin. 
Câu 93: Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí? 
A. Cá chép. B. Châu chấu. C. Ếch đồng. D. Giun đất. 
Câu 94: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen A, a; B, b phân li độc lập quy định, kiểu gen có đồng thời cả 
2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Sự tác động qua lại giữa các 
gen trên được gọi là 
A. tương tác bổ sung. B. tương tác cộng gộp. 
C. tác động đa hiệu của gen. D. tương tác giữa các alen của 1 gen. 
Câu 95: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là 
A. mức phản ứng. B. thường biến. 
C. biến dị tổ hợp. D. đột biến. 
Câu 96: Loại nuclêôtit nào sau đây chỉ có ở ARN mà không có ở ADN? 
A. Guanin. B. Uraxin. C. Ađênin. D. Timin. 
Câu 97: Khi nói về đặc điểm di truyền của gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính ở chim, 
phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Gen trên Y chỉ truyền cho giới đực. 
B. Gen luôn tồn tại thành cặp alen ở cả giới đực và giới cái. 
C. Tính trạng biểu hiện đều ở cả giới đực và giới cái. 
D. Gen trên X có hiện tượng di truyền chéo. 
Câu 98: Động vật nào sau đây có túi tiêu hoá? 
A. Mèo rừng. B. Gà. C. Trâu. D. Thuỷ tức. 
Câu 99: Một loài động vật, xét 2 cặp gen A, a; B, b nằm trên 1 cặp NST thường. Theo lí thuyết, số loại kiểu 
gen tối đa về 2 cặp gen đang xét của loài này là 
A. 3. B. 4. C. 9. D. 10.
pdf 4 trang Lệ Chi 25/12/2023 4720
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 205) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 205) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 205) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)
 Trang 1/4 - Mã đề thi 205 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
NGHỆ AN 
ĐỀ THI CHÍNH THỨC 
(Đề thi có 04 trang) 
KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP THI THỬ 
LỚP 12 – ĐỢT 1, NĂM HỌC 2020 - 2021 
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
Môn thi thành phần: SINH HỌC 
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề 
 Họ và tên thí sinh:.................................................................... 
 Số báo danh: ............................................................................ 
Câu 81: Phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn được gọi 
là 
 A. lai xa. B. lai phân tích. 
 C. tự thụ phấn. D. lai thuận nghịch. 
Câu 82: Dịch mã là quá trình tổng hợp 
 A. prôtêin. B. tARN. C. ADN. D. mARN. 
Câu 83: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây 
có đường kính 11 nm? 
 A. Sợi cơ bản. B. Sợi siêu xoắn. 
 C. Crômatit. D. Sợi chất nhiễm sắc. 
Câu 84: Quá trình giảm phân của ...en của 1 gen. 
Câu 95: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là 
 A. mức phản ứng. B. thường biến. 
 C. biến dị tổ hợp. D. đột biến. 
Câu 96: Loại nuclêôtit nào sau đây chỉ có ở ARN mà không có ở ADN? 
 A. Guanin. B. Uraxin. C. Ađênin. D. Timin. 
Câu 97: Khi nói về đặc điểm di truyền của gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính ở chim, 
phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Gen trên Y chỉ truyền cho giới đực. 
 B. Gen luôn tồn tại thành cặp alen ở cả giới đực và giới cái. 
 C. Tính trạng biểu hiện đều ở cả giới đực và giới cái. 
 D. Gen trên X có hiện tượng di truyền chéo. 
Câu 98: Động vật nào sau đây có túi tiêu hoá? 
 A. Mèo rừng. B. Gà. C. Trâu. D. Thuỷ tức. 
Câu 99: Một loài động vật, xét 2 cặp gen A, a; B, b nằm trên 1 cặp NST thường. Theo lí thuyết, số loại kiểu 
gen tối đa về 2 cặp gen đang xét của loài này là 
 A. 3. B. 4. C. 9. D. 10. 
Câu 100: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Phép lai 
nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 : 3 : 1 : 1? 
 A. AaBb × Aabb. B. AaBb × AaBb. 
 C. AAbb × AaBb. D. aaBb × aaBb. 
Câu 101: Loại biến dị nào sau đây không phải là biến dị di truyền? 
 A. Đột biến cấu trúc NST. B. Đột biến số lượng NST. 
 C. Đột biến gen. D. Thường biến. 
Câu 102: Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2? 
 A. Dung dịch KCl. B. Dung dịch Ca(OH)2. 
 C. Dung dịch H2SO4. D. Dung dịch NaCl. 
Câu 103: Một loài có bộ NST 2n = 24. Thể tam bội của loài này có số lượng NST là 
 A. 72. B. 25. C. 36. D. 12. 
Câu 104: Loại đột biến nào sau đây có thể làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên NST? 
 A. Đột biến đảo đoạn. B. Đột biến điểm. 
 C. Đột biến đa bội. D. Đột biến lệch bội. 
Câu 105: Lơxin là axit amin được mã hoá bởi các bộ ba: 5’XUU3’; 5’XUX3’; 5’XUA3’. Những phân tử tARN 
mang bộ ba đối mã nào sau đây có thể tham gia vận chuyển axit amin lơx... (cây M) với các cây khác thu được kết quả sau: 
- Phép lai 1: Cây M × cây P, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 25%. 
- Phép lai 2: Cây M × cây Q, thu được F1 gồm 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 50%. 
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Cây M tự thụ phấn, thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 : 3 : 1 : 1. 
 B. Cây P giao phấn với cây Q, thu được đời con có 4 loại kiểu hình. 
 C. Phép lai 2 thu được đời con có 3 loại kiểu gen. 
 D. Kiểu gen của cây P, cây Q lần lượt là aabb, AAbb. 
Câu 112: Một loài thực vật: cây G có kiểu gen 
AB
ab
, giao phấn với cây H dị hợp về 2 cặp gen đang xét, thu 
được F1. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, mỗi gen quy định 1 tính trạng và các alen trội là trội 
hoàn toàn. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì cây H có kiểu gen giống cây G. 
 B. Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì F1 luôn có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1. 
 C. Cây H tự thụ phấn có thể thu được 9 loại kiểu gen ở đời con. 
 D. Nếu giao tử của cây G có tỉ lệ 2 : 2 : 3 : 3 thì khoảng cách giữa các gen trên là 20cM. 
Câu 113: Phép lai P: hai cây hoa trắng thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự 
thụ phấn, thu được F2 gồm 108 cây hoa đỏ và 84 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, số phép lai thuận giữa các cây 
hoa trắng F2, thu được F3 có kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ 25% là bao nhiêu? 
 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 114: Ở một loài động vật, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Quần 
thể của loài này có tối đa 5 loại kiểu gen về tính trạng màu mắt. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Nếu có phép lai thu được F1: 1 ♀ mắt trắng : 1 ♂ mắt đỏ thì NST giới tính của con cái là XX. 
 B. Trong quần thể, kiểu hình mắt trắng gặp ở giới XX nhiều hơn ở giới XY. 
 C. Gen quy định màu mắt nằm trên NST thường. 
 D. Phép lai giữa 2 cá thể mắt đỏ thu được đời con có tối 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_thpt_dot_1_mon_sinh_hoc_12_ma_de_205_nam_hoc_2020.pdf
  • pdfdap an sinh hoc.pdf