Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 201) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)

Câu 81: Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí? 
A. Giun đất. B. Cá chép. C. Ếch đồng. D. Châu chấu. 
Câu 82: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20, số nhóm gen liên kết của loài này là 
A. 10. B. 20. C. 30. D. 5. 
Câu 83: Alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được 
gọi là thể đột biến về cả 2 gen trên? 
A. AaBB. B. AAbb. C. Aabb. D. aaBb. 
Câu 84: Phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn được gọi 
là 
A. lai xa. B. lai phân tích. 
C. tự thụ phấn. D. lai thuận nghịch. 
Câu 85: Nếu kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì 
gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở 
A. NST giới tính X. B. ngoài nhân. 
C. NST giới tính Y. D. NST thường. 
Câu 86: Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại guanin trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit loại nào 
của môi trường nội bào? 
A. Timin. B. Uraxin. C. Guanin. D. Xitôzin.
pdf 4 trang Lệ Chi 25/12/2023 5340
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 201) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 201) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)

Đề thi thử THPT đợt 1 môn Sinh học 12 (Mã đề 201) - Năm học 2020- 2021 (Kèm đáp án)
 Trang 1/4 - Mã đề thi 201 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
NGHỆ AN 
ĐỀ THI CHÍNH THỨC 
(Đề thi có 04 trang) 
KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP THI THỬ 
LỚP 12 – ĐỢT 1, NĂM HỌC 2020 - 2021 
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 
Môn thi thành phần: SINH HỌC 
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề 
 Họ và tên thí sinh:.................................................................... 
 Số báo danh: ............................................................................ 
Câu 81: Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí? 
 A. Giun đất. B. Cá chép. C. Ếch đồng. D. Châu chấu. 
Câu 82: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20, số nhóm gen liên kết của loài này là 
 A. 10. B. 20. C. 30. D. 5. 
Câu 83: Alen A bị đột biến thành alen a, alen b bị đột biến thành alen B. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được 
gọi là thể đột biến về cả 2 gen trên? 
 A. AaBB. B. AAbb. C. Aabb. D. aaBb. 
Câu 84: Phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cơ thể mang tính...quy định hoa trắng. Sự tác động qua lại giữa các 
gen trên được gọi là 
 A. tương tác bổ sung. B. tác động đa hiệu của gen. 
 C. tương tác cộng gộp. D. tương tác giữa các alen của 1 gen. 
Câu 96: Loại nuclêôtit nào sau đây chỉ có ở ARN mà không có ở ADN? 
 A. Guanin. B. Uraxin. C. Ađênin. D. Timin. 
Câu 97: Một loài có bộ NST 2n = 24. Thể tam bội của loài này có số lượng NST là 
 A. 12. B. 25. C. 72. D. 36. 
Câu 98: Một loài động vật, xét 2 cặp gen A, a; B, b nằm trên 1 cặp NST thường. Theo lí thuyết, số loại kiểu 
gen tối đa về 2 cặp gen đang xét của loài này là 
 A. 10. B. 3. C. 4. D. 9. 
Câu 99: Khi nói về đặc điểm di truyền của gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính ở chim, 
phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Gen trên Y chỉ truyền cho giới đực. 
 B. Gen luôn tồn tại thành cặp alen ở cả giới đực và giới cái. 
 C. Tính trạng biểu hiện đều ở cả giới đực và giới cái. 
 D. Gen trên X có hiện tượng di truyền chéo. 
Câu 100: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen theo mô hình opêron Lac ở E.coli, đột biến vùng nào làm 
prôtêin ức chế có thể không liên kết được với vùng O? 
 A. Vùng P của opêron. B. Vùng mã hoá của gen R. 
 C. Vùng mã hóa của gen A. D. Vùng mã hoá của gen Z. 
Câu 101: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Phép lai 
nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 : 3 : 1 : 1? 
 A. AaBb × Aabb. B. AaBb × AaBb. C. AAbb × AaBb. D. aaBb × aaBb. 
Câu 102: Phép lai P: cây quả dẹt × cây quả dẹt, thu được F1 có tỉ lệ: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả 
dài. Biết rằng tính trạng do 2 cặp gen quy định. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen quy định kiểu hình cây quả tròn 
ở F1 là 
 A. 4. B. 2. C. 6. D. 3. 
Câu 103: Động vật nào sau đây có túi tiêu hoá? 
 A. Mèo rừng. B. Thuỷ tức. C. Trâu. D. Gà. 
Câu 104: Một tế bào thể một ở ruồi giấm khi đang ở kì sau của nguyên phân có số lượng NST là 
 A. 18. B. 9. C. 14. D. 7. 
Câu 105: Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây...i kiểu hình. 
Câu 111: Ở một loài động vật, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Quần 
thể của loài này có tối đa 5 loại kiểu gen về tính trạng màu mắt. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Nếu có phép lai thu được F1: 1 ♀ mắt trắng : 1 ♂ mắt đỏ thì NST giới tính của con cái là XX. 
 B. Gen quy định màu mắt nằm trên NST thường. 
 C. Trong quần thể, kiểu hình mắt trắng gặp ở giới XX nhiều hơn ở giới XY. 
 D. Phép lai giữa 2 cá thể mắt đỏ thu được đời con có tối đa 4 loại kiểu gen. 
Câu 112: Một loài thực vật: cây G có kiểu gen 
AB
ab
, giao phấn với cây H dị hợp về 2 cặp gen đang xét, thu 
được F1. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, mỗi gen quy định 1 tính trạng và các alen trội là trội 
hoàn toàn. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? 
 A. Cây H tự thụ phấn có thể thu được 9 loại kiểu gen ở đời con. 
 B. Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì F1 luôn có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1. 
 C. Nếu giao tử của cây G có tỉ lệ 2 : 2 : 3 : 3 thì khoảng cách giữa các gen trên là 20cM. 
 D. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì cây H có kiểu gen giống cây G. 
Câu 113: Trong điều kiện môi trường chỉ chứa 14N của phòng thí nghiệm, người ta nuôi các tế bào vi khuẩn E. 
coli được đánh dấu ADN vùng nhân bằng 15N ở cả 2 mạch đơn. Sau một số thế hệ, người ta phân tích ADN 
vùng nhân của vi khuẩn, thu được 8 mạch pôlinuclêôtit chứa 15N và 56 mạch pôlinuclêôtit chỉ chứa 14N. Cho 
biết mỗi vi khuẩn có 1 phân tử ADN vùng nhân và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số tế bào vi khuẩn chỉ 
chứa 14N ở phân tử ADN vùng nhân trong thí nghiệm trên là bao nhiêu? 
 A. 8. B. 56. C. 28. D. 24. 
Câu 114: Alen B của sinh vật nhân sơ dài 408 nm, có tỉ lệ giữa ađênin với một loại nuclêôtit khác bằng 
2
3
. 
Alen B bị đột biến điểm thành alen b. Alen b có G - A = 242. Đột biến làm cho alen B thành alen b thuộc dạng 
 A. thay 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T. B. thêm 1 cặp G - X. 
 C. thay 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X. D. t

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_thpt_dot_1_mon_sinh_hoc_12_ma_de_201_nam_hoc_2020.pdf
  • pdfdap an sinh hoc.pdf