Đề thi HSG cấp trường môn Hóa học 11 - Năm học 2017- 2018 (Có đáp án)

Câu I (5đ = 2+2+1)

1. Cho các chất: HNO3 loãng, FeO, dd NaHCO3, dd Ba(OH)2, CO, CO2. Viết pthh của phản ứng (dạng phân tử và ion thu gọn) khi cho các chất trên phản ứng với nhau từng đôi (ghi rõ điều kiện phản ứng).

2. Hấp thụ khí NO2 vào dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch A. Cho dung dịch A vào dung dịch chứa KMnO4 và H2SO4 dư thì dung dịch mất màu tím, thu được dung dịch B. Thêm một ít vụn đồng vào dung dịch B rồi đun nóng thì thu được dung dịch màu xanh, đồng thời có khí không màu hoá nâu ngoài không khí thoát ra. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

3. Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, trình bày cách phân biệt các dung dịch riêng biệt sau: NaCl, CaCl2, AlCl3

Câu II (4đ = 2+2)

1. Cho 200ml dung dịch NaOH 0,6M vào 100 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và H2SO4  xM,  sau phản ứng thu được dung dịch có pH bằng 12. Tính x                                       

2. Từ quặng photphorit, có thể điều chế được axit photphoric theo sơ đồ sau:

Quặng photphorit P  P2O5  H3PO4.

Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng quặng photphorit chứa 73% Ca3(PO4)2 cần để điều chế 1 tấn dung dịch H3PO4 50%. Giả sử hiệu suất của mỗi giai đoạn đều đạt 90%.

doc 3 trang Lệ Chi 22/12/2023 340
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi HSG cấp trường môn Hóa học 11 - Năm học 2017- 2018 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi HSG cấp trường môn Hóa học 11 - Năm học 2017- 2018 (Có đáp án)

Đề thi HSG cấp trường môn Hóa học 11 - Năm học 2017- 2018 (Có đáp án)
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT ANH SƠN 1
KÌ THI HSG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2017-2018
Bài thi môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề
Câu I (5đ = 2+2+1)
1. Cho các chất: HNO3 loãng, FeO, dd NaHCO3, dd Ba(OH)2, CO, CO2. Viết pthh của phản ứng (dạng phân tử và ion thu gọn) khi cho các chất trên phản ứng với nhau từng đôi (ghi rõ điều kiện phản ứng).
2. Hấp thụ khí NO2 vào dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch A. Cho dung dịch A vào dung dịch chứa KMnO4 và H2SO4 dư thì dung dịch mất màu tím, thu được dung dịch B. Thêm một ít vụn đồng vào dung dịch B rồi đun nóng thì thu được dung dịch màu xanh, đồng thời có khí không màu hoá nâu ngoài không khí thoát ra. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
3. Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, trình bày cách phân biệt các dung dịch riêng biệt sau: NaCl, CaCl2, AlCl3
Câu II (4đ = 2+2)
1. Cho 200ml dung dịch NaOH 0,6M vào 100 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và H2SO4 xM, sau phản ứng thu được dung dịch có pH bằng 12...aCO3 + H2O
Hoặc
 2CO2 + Ba(OH)2 Ba(HCO3)2 
 2CO2 + Ba2+ + 2OH- Ba2+ + 2HCO3-
2pt = 0,5
3pt = 1,0
4pt= 1,25
5pt = 1,5
I.2
(2 điểm)
2NO2 + 2OH- NO2- + NO3- + H2O
NO2- + MnO4- + H+ NO3- + Mn2+ + H2O
2NO3- + 8H+ + 3Cu 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
2NO2- + 4H+ + Cu Cu2+ + 2NO + 2H2O
0,5/pt
I.3
(1 điểm)
Dùng dung dịch Na2CO3
Có KT trắng là CaCl2 : Ca2+ + CO32- CaCO3
Có KT trắng và khí không màu là AlCl3: 2Al3+ + 3CO32- + 3H2O 2Al(OH)3 + 3CO2
Còn lại là NaCl 
1,0
II.1
(2 điểm)
H+ + OH- H2O
OH-: 0,12 mol; H+: 0,02 +0,2x mol
PH = 12 [OH-] = (0,1-0,2x):0,3 = 0,01 x = 0,485
2,0
II.2
(2 điểm)
Ca3(PO4)2 +5 C + 3SiO2 3CaSiO3 + 5CO + 2P
4P + 5O2 2P2O5
P2O5 + 3H2O 2H3PO4
Tính được m = 1,486 tấn
2,0
III.1
(1 điểm)
Chúng là đồng đẳng nếu đều chứa liên kết ba
Chúng không là đồng đẳng nếu có thành viên là ankadien
1,0
III.2
(2 điểm)
Có 9 CTCT
0,25/chất
III.3
(2 điểm)
CnH2n + 3n/2O2 nCO2 + nH2O
Mol CO2 = 0,05n mol; Ca(OH)2 = 0,1 mol
Số mol CO2 > số mol Ca(OH)2 nên sp tạo 2 muối
Tính được mol CO2 = 0,125 mol n = 2,5 
 2 anken là C2H4 và C3H6 hoặc C2H4 và C4H8
Tính %
TH1: 
mol C2H4 = mol C3H6 = 0,025 mol %C2H4 = 40%; %C3H6 = 60%
TH2: 
mol C2H4 = 0,0375 mol; mol C4H8 = 0,0125 mol%C2H4 = 60%; %C4H8 = 40%
0,5
0,5
0,5
0,5
IV
(3 điểm)
Y là NH3, dd B có NH4NO3 
vì HNO3 chỉ tạo một sản phẩm duy nhất nên X là H2 M là KL kiềm hoặc kiềm thổ 
M + nH2O M(OH)n + n/2H2 
x x xn/2 mol
8M+ 10nHNO3 8M(NO3)n+ nNH4NO3+ 3nH2O 
y ny/8 mol 
NH4+ + OH- NH3+ H2O 
xn xn  mol
dd B+ KOH khí NH4NO3 dư 
NH4NO3 + KOH NH3 
0,01-------------------> 0,01  
ta có: 
xn+ 0,01= yn/8 
xn+ xn/2= 0,015 
 xn=0,01 yn=0,16 n(x+y)=0,17  
Ta có M(x+y) = 6,63 M = 39n
n=1 M =39 Kali 
n=2 M lẻ (loại). vậy M là K 
nHNO3=10ny/8=0,2 [HNO3]=0,4M 
0,5
1,0
0,5
0,5
0,5
V
(3 điểm)
Nếu ankin có dạng RCºCH (R ≠ H):
RCºCH + AgNO3 + NH3 ® RCºCAg + NH4NO3
Þ và 
Điều này trái giả thiết, vì số mol Br2 chỉ bằng 0,03 mol
Vậy ankin phải là C2H2 và như vậy ankan là C2H6

File đính kèm:

  • docde_thi_hsg_cap_truong_mon_hoa_hoc_11_nam_hoc_2017_2018_co_da.doc