Đề ôn tập môn Sinh học Lớp 10 chuyên Năm 2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc

Câu 16: Ở một loài chim, cho con đực lông đen giao phối với con cái lông đen (P) thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 9 con lông đen: 7 con lông nâu nhưng tỉ lệ khác nhau ở 2 giới đực và cái. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Tính trạng màu sắc lông vừa tương tác bổ sung vừa liên kết giới tính.

(2) Phép lai ở thế hệ P là AaXBY x  AaXBXb.

(3) Trong các cơ thể lông đen ở F1, cá thể đực chiếm tỉ lệ 1/3.

(4) Trong các cơ thể lông nâu ở F1, tỉ lệ cá thể đực là 5/7.

A. 1.                            B. 2.                            C. 3.                D. 4.

Câu 17: Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỷ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa vàng và hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Theo lý thuyết cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỷ lệ bao nhiêu?

   A. 8/49                              B. 9/16                              C. 2/9                                D. 4/9

Câu 18: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định 1 tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết phép lai  AaBbGgHh × AaBbGgHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ là?

   A. 9/64                              B. 81/256                          C. 27/64                            D. 27/256

Câu 19: Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao của cây do các gen trội không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định. Trong kiểu gen, sự có mặt của mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5cm. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất (P), thu được F1, cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 9 loại kiểu hình. Biết rằng cây thấp nhất của loài này cao 70 cm, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây cao nhất của loài này cao 110 cm                       II. Ở F2 cây mang 2 alen trội chiếm 7/64

III. Ở F2 cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 35/128     IV. Ở F2 có 81 loại kiểu gen khác nhau.

   A.                                  B. 2                                   C. 4                                   D. 1

Câu 20: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quuy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST với khoảng cách 40cM. Theo lí thuyết, phép lai P: XDXd  x XDY sẽ thu được F1 có ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ

A. 5%.                         B. 22,5%.                                C. 7,5%.                                  D. 11,25%.

Câu 21: Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P) thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu đực F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn: 21% cá thể đực ,mắt đỏ, đuôi ngắn: 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài: 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn: 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Đời F2 có 8 loại kiểu gen.

(2) Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.

(3) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%.

(4) Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích sẽ thu được Fa có cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 4%.

A. 3.                            B. 1.                            C. 2.                            D. 4.

docx 6 trang Lệ Chi 21/12/2023 6320
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập môn Sinh học Lớp 10 chuyên Năm 2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập môn Sinh học Lớp 10 chuyên Năm 2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc

Đề ôn tập môn Sinh học Lớp 10 chuyên Năm 2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
 SỞ GDĐT LÂM ĐỒNG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẢO LỘC
 (Đề có 04 trang)
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 1
Môn: Sinh Học Lớp: 10 (Chương trình Chuyên )
Thời gian làm bài: 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1: Ở loài nào sau đây, giới đực có cặp NST XY?
A. Người.	B. Gà.	C. Bồ câu.	D. Vịt.
Câu 2: Ở người, khi nói về sự di truyền của alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, trong trường hợp không xảy ra đột biến và mỗi gen quy định một tính trạng, phát biểu nào sau đây sai?
A. Con trai chỉ mang một alen lặn đã biểu hiện thành kiểu hình.
B. Alen của bố được truyền cho tất cả các con gái.
C. Con trai chỉ nhận gen từ mẹ, con gái chỉ nhận gen từ bố.
D. Đời con có thể có sự phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới.
Câu 3: Một tế bào có kiểu gen AaBbDD khi giảm phân bình thường thực tế cho mấy loại giao tử?
	A. 4 	B. 9	C. 8	D. 2
Câu 4: Ở người, bệnh máu khó đông do một gen lặn (m) nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Biết không xảy ra đột biến, cặp bố mẹ nào sau đây có th... 8 loại kiểu hình.
C. 8 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.	D. 10 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
Câu 13: Ở ruồi giấm, tính trạng mắt trắng do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định mắt đỏ. Cho ruồi cái mắt đỏ dị hợp giao phối với rồi được mắt đỏ, thu được F1. Tiếp tục cho F1 tạp giao, thu được F2. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là
A. 13 đỏ: 3 trắng.	B. 11 đỏ: 5 trắng.
C. 3 đỏ: 1 trắng.	D. 5 đỏ: 3 trắng.
Câu 14: Ở một loài thú, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với b quy định lông xám; cặp gen Aa nằm trên NST thường, cặp gen Bb nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Phép lai nào sau đây cho đời con có số cá thể đực thân cao, lông đen chiếm 25%?
A. AaXBXb x AaXBY.	B. AaXBXb x aaXbY.	
C. AAXbXb x AaXBY.	D. AaXBXB x aaXBY.
Câu 15: Ở một loài thú, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với b quy định lông xám; cặp gen Aa nằm trên NST thường, cặp gen Bb nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Phép lai AaXBXb x AaXBY, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1 có kiểu hình con cái chân thấp, lông đen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 18,75%.	B. 37,5%.	C. 25%.	D. 12,5%.
Câu 16: Ở một loài chim, cho con đực lông đen giao phối với con cái lông đen (P) thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 9 con lông đen: 7 con lông nâu nhưng tỉ lệ khác nhau ở 2 giới đực và cái. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tính trạng màu sắc lông vừa tương tác bổ sung vừa liên kết giới tính.
(2) Phép lai ở thế hệ P là AaXBY x AaXBXb.
(3) Trong các cơ thể lông đen ở F1, cá thể đực chiếm tỉ lệ 1/3.
(4) Trong các cơ thể lông nâu ở F1, tỉ lệ cá thể đực là 5/7.
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 17: Ở một loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với cây hoa đỏ thuần chủng thu được F1 có 100% cây ho... đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
(2) Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
(3) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%.
(4) Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích sẽ thu được Fa có cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 4%.
A. 3.	B. 1.	C. 2.	D. 4.
Câu 22: Ở một loài thú, A quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp; B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với b quy định mắt trắng. Cho phép lai (P) XABXab x XABY, thu được F1 có tổng cộng 6000 cá thể, trong đó có 1050 con đực chân thấp, mắt trắng. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Ở F1 có 450 cá thể đực có kiểu hình chân thấp, mắt đỏ.
(2) Ở F1 có 1050 cá thể đực có kiểu hình chân cao, mắt đỏ.
(3) Ở thế hệ P tần số hoán vị gen là 30%.
(4) Ở giới đực của F1, kiểu hình chân cao, mắt đỏ luôn bằng tỉ lệ kiểu hình chân cao, mắt trắng.
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 23: Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 2,5%.	B. 1,25%.	C. 25%.	D. 12,5%.
Câu 24: Ở một loài côn trùng, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qu

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_mon_sinh_hoc_lop_10_chuyen_nam_2020_truong_thpt_ch.docx