Đề khảo sát năng lực đội tuyển Sinh học Lớp 11 Năm 2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc

Câu 6. (1,0 điểm) 

Bệnh sắc tố từng phần trên da người là một hiện tượng hiếm có, trong đó melanine không được chuyển hoá bởi tế bào sắc tố, gây ra những dòng tế bào sắc tố dạng xoáy trên da. Một người phụ nữ bị bệnh lấy một người đàn ông bình thường. Cô ta có 3 đứa con gái bình thường, 2 đứa bị bệnh và 2 con trai bình thường. Ngoài ra, cô ta có 3 lần sảy thai mà thai đều là nam giới bị dị tật. Hãy giải thích những kết quả trên.

Câu 7. (2,0 điểm)

a. Ở một sinh vật lưỡng bội, trong một con đường chuyển hoá cơ chất A → C có sự tham gia của hai enzim do hai gen quy định: E1 xúc tác phản ứng chuyển hoá A → B, E2 xúc tác phản ứng chuyển hoá B→ C. Dạng đột biến e1 có hoạt tính bằng 40% E1, dạng đột biến e2 có hoạt tính bằng 30% E2. Đối với cả hai enzim, mỗi gen đóng góp 50% cho tổng lượng prôtêin có trong tế bào và cả hai phản ứng đều có cùng tốc độ như trong tế bào kiểu dại. Nếu một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền về hai cặp alen E1e1 và E2e2 với tần số q(e1) = 0,6 và q(e2) = 0,4 thì tỷ lệ cá thể có sản phẩm trung gian B tích luỹ cao hơn bình thường (kiểu dại) là bao nhiêu?

b. Có những con chuột rất mẫn cảm với ánh sáng mặt trời. Dưới tác động của ánh sáng mặt trời, chúng có thể bị đột biến dẫn đến ung thư da. Người ta chọn lọc được hai dòng chuột thuần chủng, một dòng mẫn cảm với ánh sáng mặt trời và đuôi dài, dòng kia mẫn cảm với ánh sáng và đuôi ngắn. Khi lai chuột cái mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn với chuột đực mẫn cảm với ánh sáng đuôi dài, người ta thu được các chuột F1 đuôi ngắn và không mẫn cảm với ánh sáng. Lai F1 với nhau, được F2 phân ly như sau:

  Chuột cái Chuột đực
Mẫn cảm, đuôi ngắn 42 21
Mẫn cảm, đuôi dài 0 20
Không mẫn cảm, đuôi ngắn 54 27
Không mẫn cảm, đuôi dài 0 28

Hãy xác định quy luật di truyền của hai tính trạng trên và lập sơ đồ lai.

doc 4 trang Lệ Chi 21/12/2023 11000
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát năng lực đội tuyển Sinh học Lớp 11 Năm 2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề khảo sát năng lực đội tuyển Sinh học Lớp 11 Năm 2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc

Đề khảo sát năng lực đội tuyển Sinh học Lớp 11 Năm 2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẢO LỘC
NĂM HỌC: 2019 – 2020
(Đề thi có 04 trang)
ĐỀ KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN LỚP 11
MÔN: SINH HỌC
Ngày: 29/5/2020
Thời gian: 150 phút
Câu 1. (2,0 điểm)
a. Trong nuôi cấy vi sinh vật không liên tục, độ dài của pha lag phụ thuộc vào những yếu tố nào?
b. Khi cấy chuyển vi khuẩn Aerobacter aerogenes từ môi trường nước thịt sang môi trường chứa hỗn hợp hai loại muối amôn và nitrat (không có nguồn cung cấp nitơ nào khác), sự sinh trưởng của chúng được mô tả theo hình bên.
- Hãy cho biết tên gọi của hiện tượng sinh trưởng này. Trong các giai đoạn (1) và (2) vi khuẩn Aerobacter aerogenes sử dụng loại muối nào?
- Giải thích tại sao sự sinh trưởng của vi khuẩn Aerobacter aerogenes lại có dạng như vậy? 
Câu 2. (2,0 điểm)
2.1.
Các vị trí số 1, 2 lần lượt là thành phần nào trong tế bào? Trình bày ngắn gọn cấu tạo, chức năng và sự hình thành của các thành phần đó trong tế bào?
2.2.
Một công nhân khai thác đá được bác sĩ chẩn đoán mắc bệnh bụi phổi. bệnh bụi phổi là bệnh...ô não dưới điều kiện khí quyển tinh khiết. Sau vài phút, cyanide (một chất độc ngăn cản chuỗi chuyền điện tử được) bổ sung vào dung dịch. Hãy cho biết các sự thay đổi của các yếu tố sau và giải thích.
- Nồng độ K+ trong tế bào
- Nồng độ H+ trong khoang gian màng ti thể. 
- Nồng độ HCO3- trong dung dịch
Câu 5. (1,0 điểm) 
Có ba loại đột biến xảy ra ở cùng một gen, kí hiệu các thể đột biến này lần lượt là M1, M2 và M3. Để xác định các đột biến trên thuộc loại nào, người ta dùng các phương pháp thẩm tách Bắc (Northern, phân tích ARN) và thẩm tách Tây (Western, phân tích prôtêin). Phân tích mARN và prôtêin của các thể đột biến (M1, M2 và M3) và kiểu dại (kí hiệu ĐC) bằng hai phương pháp trên thu được kết quả như hình dưới đây:
Hãy cho biết các thể đột biến M1, M2 và M3 thuộc loại nào? Giải thích. 
Câu 6. (1,0 điểm) 
Bệnh sắc tố từng phần trên da người là một hiện tượng hiếm có, trong đó melanine không được chuyển hoá bởi tế bào sắc tố, gây ra những dòng tế bào sắc tố dạng xoáy trên da. Một người phụ nữ bị bệnh lấy một người đàn ông bình thường. Cô ta có 3 đứa con gái bình thường, 2 đứa bị bệnh và 2 con trai bình thường. Ngoài ra, cô ta có 3 lần sảy thai mà thai đều là nam giới bị dị tật. Hãy giải thích những kết quả trên.
Câu 7. (2,0 điểm)
a. Ở một sinh vật lưỡng bội, trong một con đường chuyển hoá cơ chất A → C có sự tham gia của hai enzim do hai gen quy định: E1 xúc tác phản ứng chuyển hoá A → B, E2 xúc tác phản ứng chuyển hoá B→ C. Dạng đột biến e1 có hoạt tính bằng 40% E1, dạng đột biến e2 có hoạt tính bằng 30% E2. Đối với cả hai enzim, mỗi gen đóng góp 50% cho tổng lượng prôtêin có trong tế bào và cả hai phản ứng đều có cùng tốc độ như trong tế bào kiểu dại. Nếu một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền về hai cặp alen E1e1 và E2e2 với tần số q(e1) = 0,6 và q(e2) = 0,4 thì tỷ lệ cá thể có sản phẩm trung gian B tích luỹ cao hơn bình thường (kiểu dại) là bao nhiêu?
b. Có những con chuột rất mẫn cảm với ánh sáng mặt trời. Dưới tác động của ánh sáng ...
Kiểu gen
AA
Aa
aa
Số lượng cá thể
500
400
100
Giá trị thích nghi
1,00
1,00
0,00
a. Hãy tính tần số các alen A, a và cho biết quần thể này có đạt cân bằng không?
b. Quần thể này đang bị chọn lọc theo hướng đào thải alen nào ra khỏi quần thể? Tốc độ đào thải alen này nhanh hay chậm? Vì sao? Alen này có mất hẳn khỏi quần thể không? Biết rằng 100% kiểu gen aa bị chết ở độ tuổi trước sinh sản do bệnh tật.
Câu 10. (3 điểm)
a. Hai quần thể của loài D và loài E có ổ sinh thái trùng nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì xảy ra xu hướng nào ?
b. Hình dưới đây cho biết sự biến động về kích thước quần thể qua các năm của hai loài chim A và B. Hãy cho biết hai loài chim này có đặc điểm sinh học gì khác nhau quyết định đến cách thức biến động kích thước quần thể của chúng như vậy? Giải thích. 

File đính kèm:

  • docde_khao_sat_nang_luc_doi_tuyen_sinh_hoc_lop_11_nam_2020_truo.doc