Đề cương và ma trận đề kiểm tra Cuối Học kì I Ngữ văn 11 - Năm học 2020- 2021
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Nắm vững những kiến thức môn Ngữ văn trong chương trình Ngữ văn lớp 11 chủ yếu là học kì 1 để đọc hiểu văn bản.
- Nắm được những đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của các tác phẩm đã học trong chương trình 11: Truyện ngắn gia đoạn 1930 – 1945
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản /đoạn trích ngoài SGK.
- Biết cách đọc hiểu theo đặc trưng thể loại, kỹ năng tạo lập văn bản nghị luận văn học.
3. Thái độ
- Bồi dưỡng ý thức, thái độ nghiêm túc, tự chủ khi làm bài kiểm tra.
- Bồi dưỡng tình cảm đối với quê hương đất nước, tình yêu tiếng việt. Nâng niu trân trọng vẻ đẹp cuộc sống và tâm hồn con người.
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực đọc hiểu văn bản, năng lực tư duy, năng lực tạo lập văn bản nghị luận.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương và ma trận đề kiểm tra Cuối Học kì I Ngữ văn 11 - Năm học 2020- 2021
KIỂM TRA CUỐI KÌ 1- NĂM HỌC 2020- 2021 NGỮ VĂN 11 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Nắm vững những kiến thức môn Ngữ văn trong chương trình Ngữ văn lớp 11 chủ yếu là học kì 1 để đọc hiểu văn bản. - Nắm được những đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của các tác phẩm đã học trong chương trình 11: Truyện ngắn gia đoạn 1930 – 1945 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản /đoạn trích ngoài SGK. - Biết cách đọc hiểu theo đặc trưng thể loại, kỹ năng tạo lập văn bản nghị luận văn học. 3. Thái độ - Bồi dưỡng ý thức, thái độ nghiêm túc, tự chủ khi làm bài kiểm tra. - Bồi dưỡng tình cảm đối với quê hương đất nước, tình yêu tiếng việt. Nâng niu trân trọng vẻ đẹp cuộc sống và tâm hồn con người. 4. Năng lực hướng tới - Năng lực đọc hiểu văn bản, năng lực tư duy, năng lực tạo lập văn bản nghị luận. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực cảm thụ thẩm mĩ II. HÌNH THỨC THỰC HIỆN 1. Hình thức: Tự luận. 2. Thời gian: 90 phút 3. Cách thức kiểm tra: Theo tổ chức của nhà trường III. MA TR...ng viết một đoạn văn nghị luận xã hội với nội dung được gợi ý từ phần Đọc hiểu. Phần làm văn: 7.0 điểm 2.1. Hai đứa trẻ (Thạch Lam) - Nội dung: Truyện ngắn Hai đứa trẻ thể hiện niềm cảm thương chân thành của Thạch Lam đối với những kiếp sống nghèo khổ, chìm khuất trong mòn mỏi, tối tăm, quẩn quanh nơi phố huyện trước cách mạng và sự trân trọng những mong ước nhỏ bé, bình dị mà tha thiết của họ - Nghệ thuật: + Cốt truyện đơn giản, nổi bật là những dòng tâm trạng, những cảm xúc, cảm giác mơ hồ mong manh trong tâm hồn nhân vật. + Bút pháp tương phản đối lập. + Miêu tả sinh động những biến đổi tinh tế của cảnh vật và tâm trọng con người, + Ngôn ngữ + Giọng điệu 2.2. Chữ Người tử tù (Nguyễn Tuân)) - Nội dung: Khẳng định và tôn vinh sự chiến thắng của ánh sáng đối với bóng tối; của cái đẹp, cái thiện đối với cái xấu, cái ác qua việc xây dựng hình tượng nhân vật Huấn Cao - Nghệ thuật: + Tạo tình huống truyện độc đáo. + Bút pháp tương phản đối lập + Xây dựng thành công nhân vật lí tưởng Huấn Cao + Ngôn ngữ góc cạnh giàu hình ảnh có tính tạo hình, vừa cổ kính vừa hiện đại 3.3. Chí Phéo (Nam Cao) - Nội dung: Tác phẩm tố cáo mạnh mẽ xã hội thực dân phong kiến tàn bạo đã cướp đi nhân hình lẫn nhân tính của con người nông dân lương thiện. Đồng thời nhà văn phát hiện và khẳng định bản chất tốt đẹp của con người ngay cả khi họ đã biến thành quỷ dữ. - Nghệ thuật: + Xây dựng nhân vật điển hình trong hoàn cảnh điển hình. + Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật sắc sảo + Ngôn ngữ giản dị diễn dạt độc đáo. + Kết cấu truyện mới mẻ + Cốt truyện và các tình tiết hấp dẫn, biến hóa giàu kịch tính
File đính kèm:
- de_cuong_va_ma_tran_de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_ngu_van_11_nam.doc