Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí Lớp 8 - Trường THCS Tứ Dân

II. BÀI TẬP.           

Bài 1: Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dốc, xe lăn tiếp đoạn đường dài 50m trong 20s rồi dừng hẳn. Tính vận tốc trung bình của xe trên mỗi đoạn đường và trên cả quãng đưòng.

Bài 2: Hai người đi xe đạp. Người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút. Người thứ hai đi quãng đường 7,5km hết 0,5h.

           a) Người nào đi nhanh hơn.

           b) Nếu hai người cùng khởi hành một lúc và đi cùng chiều thì sau 20 phút hai người cách nhau bao nhiêu km?

Bài 3: Một ôtô chuyển động thẳng đều với vận tốc v1 = 54km/h. Một tàu hoả chuyển động thẳng đều cùng phương với ôtô với vận tốc v2 = 36km/h. Tìm vận tốc của ôtô so với tàu hoả trong hai trường hợp sau:

           a) Ôtô chuyển động ngược chiều với tàu hoả.

           b) Ôtô chuyển động cùng chiều với tàu hoả.

Bài 4: Hai thành phố A và B cách nhau 300km. Cùng một lúc, ôtô xuất phát từ A với vận tốc 55km/h, xe máy xuất phát từ B với vận tốc 45km/h ngược chiều với ôtô. Hỏi :

           a) Sau bao lâu hai xe gặp nhau?

           b) Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu km?

Bài 5: Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 12km/h, nửa quãng đường còn lại đi với vận tốc v2 = 6km/h. Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường?

Bài 6: Biểu diễn các vectơ lực sau đây: ( Tỉ xích tuỳ chọn )

           a) Cc lực tác dụng lên một vật có khối lượng 5kg n?m trn m?t bn.

           b) Lực kéo một vật là 2000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.

doc 6 trang Bảo Giang 28/03/2023 2020
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí Lớp 8 - Trường THCS Tứ Dân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí Lớp 8 - Trường THCS Tứ Dân

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí Lớp 8 - Trường THCS Tứ Dân
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÍ 8 _ HỌC KÌ I
I. LÝ THUYẾT
1. Chuyển động cơ học.
- Thế nào là chuyển động cơ học?
- Tính tương đối của chuyển động và đứng yên?
- Các dạng chuyển động thường gặp?
2. Vận tốc.
- Độ lớn của vận tốc cho biết gì?
- Công thức tính vận tốc? Đơn vị hợp pháp của vận tốc là gì?
3. Chuyển động đều và chuyển động không đều.
- Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều?
- Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều?
4. Biểu diễn lực.
- Nêu 3 yếu tố của lực?
- Tại sao nói lực là một đại lượng vectơ?
- Cách biểu diễn một vectơ lực?
5. Sự cân bằng lực _ Quán tính.
- Thế nào là hai lực cân bằng?
- Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động?
- Giải thích các hiện tượng có liên quan đến quán tính.
6. Lực ma sát.
- Khi nào có lực ma sát? Cho ví dụ về lực ma sát nghỉ, lăn, trượt?
- Ý nghĩ... xe lăn tiếp đoạn đường dài 50m trong 20s rồi dừng hẳn. Tính vận tốc trung bình của xe trên mỗi đoạn đường và trên cả quãng đưòng.
Bài 2: Hai người đi xe đạp. Người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút. Người thứ hai đi quãng đường 7,5km hết 0,5h.
	a) Người nào đi nhanh hơn.
	b) Nếu hai người cùng khởi hành một lúc và đi cùng chiều thì sau 20 phút hai người cách nhau bao nhiêu km?
Bài 3: Một ôtô chuyển động thẳng đều với vận tốc v1 = 54km/h. Một tàu hoả chuyển động thẳng đều cùng phương với ôtô với vận tốc v2 = 36km/h. Tìm vận tốc của ôtô so với tàu hoả trong hai trường hợp sau:
	a) Ôtô chuyển động ngược chiều với tàu hoả.
	b) Ôtô chuyển động cùng chiều với tàu hoả.
Bài 4: Hai thành phố A và B cách nhau 300km. Cùng một lúc, ôtô xuất phát từ A với vận tốc 55km/h, xe máy xuất phát từ B với vận tốc 45km/h ngược chiều với ôtô. Hỏi :
	a) Sau bao lâu hai xe gặp nhau?
	b) Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu km?
Bài 5: Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 12km/h, nửa quãng đường còn lại đi với vận tốc v2 = 6km/h. Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường?
Bài 6: Biểu diễn các vectơ lực sau đây: ( Tỉ xích tuỳ chọn )
	a) Các lực tác dụng lên một vật có khối lượng 5kg nằm trên mặt bàn.
	b) Lực kéo một vật là 2000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.
Bài 7: Một vật có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 5cm x 6cm x 7cm. Lần lượt đặt ba mặt liên tiếp của vật đó lên mặt sàn nằm ngang. Biết khối lượng của vật đó là 0,84kg. Tính áp lực và áp suất mà vật đó tác dụng lên mặt sàn trong ba trường hợp?
Bài 8: Một viên bi bằng sắt bị rỗng ở giữa. Khi nhúng vào nước nó nhẹ hơn khi để ngoài không khí 0,15N. Tìm trọng lượng của viên bi đó khi nó ở ngoài không khí. Cho biết dnước ...ät chất lỏng mà không phụ thuộc vào loại chất lỏng. Đ S
E. Càng lên cao áp suất khí quyển càng tăng.	Đ	S
F. Công thức tính áp suất chất lỏng là p = d.h.	Đ	S
Cââu 8: Bé Lan nặng 10 kg, diện tích tiếp xúc với mặt sàn của một bàn chân là 0,005m2, áp suất mà Lan tác dụng lên sàn là:
A. p = 500N/m2	B. p = 10 000N/m2	C. p = 5000N/m2	D. p = 1000N/m2
Cââu 9: Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất?
A. Người đứng co một chân.
B. Người đứng cả hai chân.
C. Người đứng cả hai chân nhưng cúi gập người xuống.
D. Người đứng cả hai chân nhưng tay cầm quả tạ.
Cââu 10: Một ôtô khởi hành từ Hà Nội lúc 8 giờ, đến lạng sơn lúc 11 giờ. Vận tốc trung bình của ôtô đó là bao nhiêu? Biết quãng đường Hà Nội – Lạng Sơn dài 150 000m.
A. v = 150km/h	B. v = 5km/h	C. v = 50km/h	D. v = 50m/h
Cââu 11: Vật được chọn làm mốc phải là một vật có đặc điểm gì?
A. Là Trái Đất và những vật gắn liền với Trái Đất.
B. Chuyển động so với vật khảo sát.
C. Gắn liền với Trái Đất.
D. Đứng yên so với vật khảo sát.
Cââu 12: Aùp suất có giá trị bằng:
A. áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.	B. áp lực trên một đơn vị độ dài.
C. áp lực trên một đơn vị thể tích.	D. áp lực trên một đơn vị khối lượng.
Cââu 13: Lan đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 18km/h, Phương đi với vận tốc 5m/s. Hỏi ai đi nhanh hơn?
A. Phương đi nhanh hơn vì 5m/s lớn hơn 18km/h.
B. Hai bạn đi bằng nhau vì 18km/h bằng 5m/s.
C. Lan đi nhanh hơn vì 18km/h lớn hơn 5m/s.
D. Không so sánh được.
Cââu 14: Lực ma sát trượt không có tính chất nào sau đây?
A. Xuất hiện ở mặt tiếp xúc của hai vật đang trượt lên nhau.
B. Có thể có hại và có thể có ích.
C. Có độ lớn tùy thuộc vào vật chuyển động đều hay không đều.
D. Cản lại chuyển động 

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_1_mon_vat_li_lop_8_truong_thcs_tu_dan.doc