Đề cương ôn tập Giữa Học kì II môn Hóa học Lớp 11 cơ bản Năm 2021 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
I. NỘI DUNG ÔN TẬP
1. ANKAN
Nhận biết:
Định nghĩa hiđrocacbon, hiđrocacbon no
Đặc điểm cấu tạo phân tử của chúng.
Công thức chung
Đồng phân mạch cacbon.
Danh pháp của ba chất đầu dãy.
Tính chất vật lí chung
Tính chất hóa học đặc trưng
Thông hiểu:
Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng
riêng, tính tan).
Tính chất hoá học (phản ứng thế, phản ứng cháy, phản ứng tách hiđro, phản ứng crăckinh).
Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm và khai thác các ankan trong công nghiệp.
Ứng dụng của ankan.
Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên của một số ankan đầu dãy đồng đẳng.
Vận dụng:
Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử rút ra được nhận xét về cấu trúc phân tử, tính chất của ankan.
Viết được công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đồng phân mạch thẳng, mạch nhánh.
Viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của ankan.
Vận dụng cao:
Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên.
Tính thành phần phần trăm về thể tích và khối lượng ankan trong hỗn hợp khí, tính nhiệt lượng của
phản ứng cháy.
2. ANKEN
Nhận biết:
Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử,
Đồng phân cấu tạo.
Cách gọi tên thông thường và tên thay thế của một số anken quen thuộc.
Tính chất vật lí chung (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan) của anken.
Tính chất hoá học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, cộng hiđro, cộng HX; phản ứng trùng hợp;
phản ứng oxi hoá.
1. ANKAN
Nhận biết:
Định nghĩa hiđrocacbon, hiđrocacbon no
Đặc điểm cấu tạo phân tử của chúng.
Công thức chung
Đồng phân mạch cacbon.
Danh pháp của ba chất đầu dãy.
Tính chất vật lí chung
Tính chất hóa học đặc trưng
Thông hiểu:
Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng
riêng, tính tan).
Tính chất hoá học (phản ứng thế, phản ứng cháy, phản ứng tách hiđro, phản ứng crăckinh).
Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm và khai thác các ankan trong công nghiệp.
Ứng dụng của ankan.
Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên của một số ankan đầu dãy đồng đẳng.
Vận dụng:
Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử rút ra được nhận xét về cấu trúc phân tử, tính chất của ankan.
Viết được công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đồng phân mạch thẳng, mạch nhánh.
Viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của ankan.
Vận dụng cao:
Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên.
Tính thành phần phần trăm về thể tích và khối lượng ankan trong hỗn hợp khí, tính nhiệt lượng của
phản ứng cháy.
2. ANKEN
Nhận biết:
Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử,
Đồng phân cấu tạo.
Cách gọi tên thông thường và tên thay thế của một số anken quen thuộc.
Tính chất vật lí chung (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan) của anken.
Tính chất hoá học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, cộng hiđro, cộng HX; phản ứng trùng hợp;
phản ứng oxi hoá.
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Giữa Học kì II môn Hóa học Lớp 11 cơ bản Năm 2021 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Giữa Học kì II môn Hóa học Lớp 11 cơ bản Năm 2021 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẢO LỘC ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HÓA 11 CƠ BẢN GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2020 – 2021 I. NỘI DUNG ÔN TẬP 1. ANKAN Nhận biết: Định nghĩa hiđrocacbon, hiđrocacbon no Đặc điểm cấu tạo phân tử của chúng. Công thức chung Đồng phân mạch cacbon. Danh pháp của ba chất đầu dãy. Tính chất vật lí chung Tính chất hóa học đặc trưng Thông hiểu: Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan). Tính chất hoá học (phản ứng thế, phản ứng cháy, phản ứng tách hiđro, phản ứng crăckinh). Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm và khai thác các ankan trong công nghiệp. Ứng dụng của ankan. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên của một số ankan đầu dãy đồng đẳng. Vận dụng: Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử rút ra được nhận xét về cấu trúc phân tử, tính chất của ankan. Viết được công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đồng phân mạch thẳng, mạch nhánh.... riêng, tính tan) của ankin Tính chất hoá học của ankađien liên hợp (buta-1,3-đien và isopren : phản ứng cộng 1, 2 và cộng 1, 4). Điều chế buta-1,3-đien từ butan hoặc butilen và isopren từ isopentan. Ứng dụng của buta – 1,3 – đien và isopren. Tính chất hoá học của ankin : Phản ứng cộng H2, Br2, HX ; Phản ứng thế nguyên tử H linh động của ank-1-in ; phản ứng oxi hoá). Điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Tính toán theo các phương trình đơn giản. Vận dụng: Quan sát được thí nghiệm, mô hình phân tử, rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất của ankađien và ankin. Viết được công thức cấu tạo của một số ankađien và ankin cụ thể. Dự đoán được tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận. Viết được các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của buta-1,3-đien và axetilen. Phân biệt ank-1-in với anken bằng phương pháp hoá học. Vận dụng cao: Tính thành phần phần trăm về thể tích khí trong hỗn hợp. Viết phương trình điều chế một số chất cơ bản. 4. TỔNG HỢP HIĐROCACBON NO VÀ KHÔNG NO Vận dụng: Viết được công thức cấu tạo, gọi tên một số hiđrocacbon. Viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của hiđrocacbon. Xác định được công thức phân tử và hàm lượng các chất trong hỗn hợp. Vận dụng cao: Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên. Tính thành phần phần trăm về thể tích và khối lượng hiđrocacbon trong hỗn hợp. Viết được phản ứng liên hệ giữa các loại hiđrocacbon. II. HÌNH THỨC: - Trắc nghiệm khách quan: 7 điểm - Tự luận: 3 điểm III. MỘT SỐ CÂU HỎI THAM KHẢO Mức độ Nhận biết Câu 1. Ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở, có công thức chung là A. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2). C. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6). Câu 2. Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào sai khi nói về ankan? A. Tất cả các ankan đều có công thức phân tử CnH2n+2. B. Tất cả các chất có công thức phân tử CnH2n+2 đều là ankan. C. Tất cả các ankan đ...on X, thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của X. Mức độ Vận dụng cao Câu 16. Một loại khí thiên nhiên (X) có thành phần phần trăm về thể tích như sau: 85,0% metan, 10,0% etan, 2,0% nitơ, 3,0% cacbon đioxit. Biết rằng: khi đốt cháy 1 mol metan, 1 mol etan thì lượng nhiệt thoát ra tương ứng là 880,0 kJ và 1560,0 kJ, để nâng 1 ml nước lên thêm 1oC cần 4,18 J. Tính thể tích khí X ở điều kiện tiêu chuẩn dùng để đun nóng 100,0 lít nước từ 20oC lên 100oC. HIĐROCACBON KHÔNG NO Mức độ Nhận biết Câu 17. Chọn khái niệm đúng về anken? A. Những hiđrocacbon có 1 liên kết đôi trong phân tử là anken. B. Những hiđrocacbon mạch hở, có 1 liên kết đôi trong phân tử là anken. C. Anken là những hiđrocacbon có liên kết ba trong phân tử. D. Anken là những hiđrocacbon mạch hở có liên kết ba trong phân tử. Câu 18. Anken là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là A. CnH2n+2 (n ≥1). B. CnH2n (n ≥2). C. CnH2n-2 (n ≥2). D. CnH2n-6 (n ≥6). Câu 19. Ankađien là A. hiđrocacbon có 2 liên kết đôi C=C trong phân tử. B. hiđrocacbon mạch hở, có 2 liên kết đôi C=C trong phân tử. C. hiđrocacbon có công thức là CnH2n-2. D. hiđrocacbon, mạch hở có công thức là CnH2n-2. Câu 20. Ankin là hiđrocacbon không no A. có dạng CnH2n-2, mạch hở. B. có dạng CnH2n, mạch hở. C. mạch hở, có 1 liên kết ba trong phân tử. D. mạch hở, có 2 liên kết đôi trong phân tử. Câu 21. Phát biểu nào sau đây sai khi nói về ankin? A. Ankin có số đồng phân ít hơn anken tương ứng. B. Một số ankin có đồng phân hình học. C. Hai ankin đầu dãy không có đồng phân. D. C4H6 có 2 đồng phân về vị trí liên kết ba. Câu 22. Hợp chất hữu cơ nào sau đây không có đồng phân hình học? A. CHCl=CHCl. B. CH3CH2CH=C(CH3)2. C. CH3CH=CHCH3. D. CH3CH2CH=CHCH3. Câu 23. Chất nào sau đây có đồng phân hình học? A. 3 3 CH C C CH . B. 3 3 C
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_giua_hoc_ki_ii_mon_hoa_hoc_lop_11_co_ban_nam.pdf