Đề cương ôn tập Giữa Học kì II môn Hóa học Lớp 11 chuyên Năm 2021 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
I. Hình thức
- 70% trắc nghiệm, 30% tự luận.
- Thời gian làm bài: 60 phút.
II. Nội dung
A. Chuyên đề 10: Este - Lipit.
Biết
- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este.
- Tính chất hoá học: Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá).
- Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá.
- Ứng dụng của một số este tiêu biểu.
- Khái niệm về phân loại lipit.
- Khi niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoáhọc (tính chất chung của este và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.
Hiểu
- Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.
- Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không khí.
- Cách đọc tên este.
Vận dụng
- Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon.
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức.
- Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,... bằng phương pháp hoá học.
- Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá.
- Vận dụng kiến thức về liên kết hiđro để giải thích nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.
- Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo.
- Phân biệt được dầu ăn với mỡ bôi trơn về thành phần hoá học.
- Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an tồn, hiệu quả.
- Giải được các bài tập liên quan đến este và chất béo.
B. Chuyên đề 11: Nhôm.
Biết
- Tính chất vật lý của nhôm.
- Tính chất hóa học của nhôm là kim loại có tính khử khá mạnh: phản ứng với phi kim, dd axit, nước, dd kiềm, oxit kim loại.
Hiểu
- Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của nhôm.
- Sử dụng và bảo quản hợp lý các đồ dùng bằng nhôm.
Vận dụng
- Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hóa học của nhôm
- Viết các PTHH phân tử và ion rút gọn (nếu có) minh hoạ tính chất hoá học của hợp chất nhôm.
- Tính % khối lượng nhôm trong hỗn hợp kim loại đem phản ứng.
- 70% trắc nghiệm, 30% tự luận.
- Thời gian làm bài: 60 phút.
II. Nội dung
A. Chuyên đề 10: Este - Lipit.
Biết
- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este.
- Tính chất hoá học: Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá).
- Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá.
- Ứng dụng của một số este tiêu biểu.
- Khái niệm về phân loại lipit.
- Khi niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoáhọc (tính chất chung của este và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.
Hiểu
- Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.
- Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không khí.
- Cách đọc tên este.
Vận dụng
- Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon.
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức.
- Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,... bằng phương pháp hoá học.
- Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá.
- Vận dụng kiến thức về liên kết hiđro để giải thích nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.
- Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo.
- Phân biệt được dầu ăn với mỡ bôi trơn về thành phần hoá học.
- Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an tồn, hiệu quả.
- Giải được các bài tập liên quan đến este và chất béo.
B. Chuyên đề 11: Nhôm.
Biết
- Tính chất vật lý của nhôm.
- Tính chất hóa học của nhôm là kim loại có tính khử khá mạnh: phản ứng với phi kim, dd axit, nước, dd kiềm, oxit kim loại.
Hiểu
- Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của nhôm.
- Sử dụng và bảo quản hợp lý các đồ dùng bằng nhôm.
Vận dụng
- Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hóa học của nhôm
- Viết các PTHH phân tử và ion rút gọn (nếu có) minh hoạ tính chất hoá học của hợp chất nhôm.
- Tính % khối lượng nhôm trong hỗn hợp kim loại đem phản ứng.
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Giữa Học kì II môn Hóa học Lớp 11 chuyên Năm 2021 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Giữa Học kì II môn Hóa học Lớp 11 chuyên Năm 2021 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
-1- TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẢO LỘC TỔ HÓA – SINH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Hóa học 11 Chuyên I. Hình thức - 70% trắc nghiệm, 30% tự luận. - Thời gian làm bài: 60 phút. II. Nội dung A. Chuyên đề 10: Este - Lipit. Biết - Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este. - Tính chất hoá học: Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá). - Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá. - Ứng dụng của một số este tiêu biểu. - Khái niệm về phân loại lipit. - Khi niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoáhọc (tính chất chung của este và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo. Hiểu - Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân. - Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không khí. - Cách đọc tên este. Vận dụng - Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4... cacbon; Z1 là hợp chất hữu cơ đơn chức. 3. Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 g Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 g Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 g muối. Xác định CTCT của X và Y. 4. Hỗn hợp X gồm hai este có cùng CTPT là C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 0,25 mol X cần tối đa 0,35 mol NaOH trong dung dịch, thu được m g hỗn hợp hai muối. Tính giá trị của m. 5. Cho 7,34 g hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; 𝑀X < 𝑀Y <150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được ancol Z và 6,74 g hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lit khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Tính thành phần % về khối lượng của X trong E. 6. Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lit và Al2(SO4)3 y mol/lit tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1 M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 33,552 gam kết tủa. Tính giá trị của x và y. 7. Cho hỗn hợp X gồm 0,01 mol Al và a mol Fe vào dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 3 cation kim loại. Cho Z phản ứng với dun NaOH dư trong điều kiện không có không khí, thu được 1,97 gam kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 1,6 gam chất rắn chỉ chứa một chất duy nhất. a. Xác định các chất có trong Z. b. Tính a và thành phần phần trăm về khối lượng các chất có trong T. c. Tính giá trị của m. 8. Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho V1 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho V2 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị V1 và V2. IV. Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập 1. Số đồng phân este ứng với công thức ph... B. 3 C. 4 D. 1 17. Số đồng phân mạch hở của hợp chất có CTPT C3H6O2 có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH là A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 18. Hợp chất có tên gọi benzyl fomat có CTCT là A. HCOO-C6H5. B. CH3COO-C6H5. C. HCOO-CH2C6H5. D. HCOO-C6H4CH3-p. 19. Hợp chất CH3COOC2H5 có tên gọi là A. Metyl propionat. B. Etyl fomat. C. Propyl axetat. D. Etyl axetat. 20. Số đồng phân mạch hở của hợp chất C5H10O2 khi phản ứng hoàn toàn với NaOH thu được muối axetat là A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 21. Cho dãy các chất hữu cơ: CH3COOCH=CH2; CH3CH2OH; CH3COONa; C6H5OH; CH2=CH-COOH. Số chất có khả năng phản ứng làm mất màu nước brom là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. 22. Thủy phân hợp chất X trong môi trường kiềm, đun nóng một thời gian thu được C2H5COONa và CH3CHO. X có tên gọi: A. Etyl propionat B. Vinyl propionat C. Etyl axetat D. Metyl propionat 23. Cho các chất: CH3COOCH3; CH2=CHCOOH; CH3CHO; C6H5OH; C2H5OH. Số chất có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH, đun nóng là A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 24. Đun nóng hỗn hợp CH3OH và CH3COOH trong H2SO4 đặc tạo ra sản phẩm hữu cơ có tên gọi: A. Etyl axetat B. Etyl propionat C. Metyl axetat D. Metyl propionat 25. Tính chất không phải của este: A. Thường có mùi thơm dễ chịu, giống mùi quả chín. B. Thường là chất lỏng, dễ bay hơi. C. Có nhiệt độ sôi cao hơn so với axit và ancol có cùng số C. D. Nhẹ hơn nước, ít tan trong nước. 26. Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. 27. Dầu chuối, dùng trong thực phẩm là este có tên gọi: A. Etyl axetat B. Anlyl axetat C. Benzyl benzoat D. Isoamyl axetat 28. Phát biểu đúng là A. Phản ứng giữa axit và ancol khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều. B. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và ancol. -4- C. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2. D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thu
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_giua_hoc_ki_ii_mon_hoa_hoc_lop_11_chuyen_nam.pdf