Đề cương ôn tập Giữa Học kì II môn Địa lí Lớp 12 Năm 2021 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc

PHẦN C: CÂU HỎI ÔN TẬP

1. PHẦN TRẮC NGHIỆM

- Trình bày được một số đặc điểm dân số và phân bố dân cư Việt Nam

Câu 1. Đặc điêm không đúng với dân cư nước ta là

  1. dân số đông, nhiều thành phần dân tộc.
  2. gia tăng dân số nhanh, cơ cấu dân số trẻ. 
  3. dân cư phân bố đồng đều giữa thành thị và nông thôn.
  4. dân số có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu nhóm tuổi.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm dân số nước ta hiện nay?

A. Dân tộc thiểu số chiếm ưu thế.                          B. Dân tộc Kinh là ít nhất.

C. Gia tăng tự nhiên rất cao.                                   D. Có quy mô dân số lớn.

Câu 3: Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt là vào

A. Nửa đầu thế kỉ XIX      B. Nửa sau thế kỉ XIX

C. Nửa đầu thế kỉ XX      D. Nửa sau thế kỉ XX

Câu 4: Hiện tại cơ cấu nước ta có đặc điểm

A. Là cơ cấu dân số trẻ

B. Đang biến đổi chậm theo hướng già hóa

C. Đang biến đổi nhanh theo hướng già hóa

D. Là cơ cấu dân số già

- Biết được một số chính sách dân số ở nước ta

Câu 1: Thời gian qua, mức gia tăng dân số ở nước ta giảm do

A. Quy mô dân số giảm.

B. Dân số có xu hướng già hóa.

C. Kết quả của chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.

D. Tỉ lệ người trong độ tuổi sinh đẻ giảm.

- Phân tích được nguyên nhân của dân số đông, gia tăng dân số nhanh và sự phân bố dân cư chưa hợp lí.

Câu 1. Nguyên nhân trực tiếp gây nên tình trạng số người gia tăng hàng năm còn nhiều mặc dù tốc độ tăng dân số đã giảm ở nước ta là

A. tác động của chính sách di cư.

B. quy mô dân số lớn.

C. tác dộng của các quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa.

D. mức sinh cao và giảm chậm, mức tử xuống thấp và ổn định.

Câu 2. Gia tăng tự nhiên dân số nước ta từ giữa thế kỉ XX trở về trước thấp là do

A. tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thấp.

B. tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử cao.

C. tỉ suất tăng cơ học thấp.

D. tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cũng cao.

docx 18 trang Lệ Chi 21/12/2023 6840
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Giữa Học kì II môn Địa lí Lớp 12 Năm 2021 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập Giữa Học kì II môn Địa lí Lớp 12 Năm 2021 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc

Đề cương ôn tập Giữa Học kì II môn Địa lí Lớp 12 Năm 2021 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẢO LỘC
TỔ: SỬ - ĐỊA – GDCD – TD - QP
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC 2020 – 2021
MÔN: ĐỊA LÍ KHỐI 12
Học sinh học được những nội dung sau đây:
PHẦN LÍ THUYẾT
Chủ đề: Địa lí dân cư
Bài 16. Đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta
- Hiểu và phân tích được đặc điểm dân số và phân bố dân cư ở nước ta.
- Phân tích được nguyên nhân, hậu quả của dân số đông, tăng nhanh và phân bố chưa hợp lí.
- Biết được một số chính sách dân số ở nước ta.
Bài 17: Lao động và việc làm
- Trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta.
- Phân tích được vì sao việc làm đang là vấn đề gay gắt của nước ta và hướng giải quyết.
Bài 18: Đô thị hoá
- Hiểu được một số đặc điểm đô thị hoá ở Việt Nam, nguyên nhân và những tác động đến kinh tế - xã hội.
- Biết được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta
- Liên hệ được việc gia tăng dân số nhanh với đặc điểm đô thị hóa của nước ta
CHỦ ĐỀ: Đổi mới và hội nhập – Chuyển dịch cơ cấu kinh ...t số đặc điểm dân số và phân bố dân cư Việt Nam
Câu 1. Đặc điêm không đúng với dân cư nước ta là
dân số đông, nhiều thành phần dân tộc.
gia tăng dân số nhanh, cơ cấu dân số trẻ. 
dân cư phân bố đồng đều giữa thành thị và nông thôn.
dân số có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu nhóm tuổi.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm dân số nước ta hiện nay?
A. Dân tộc thiểu số chiếm ưu thế. 	B. Dân tộc Kinh là ít nhất.
C. Gia tăng tự nhiên rất cao. 	D. Có quy mô dân số lớn.
Câu 3: Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt là vào
A. Nửa đầu thế kỉ XIX      B. Nửa sau thế kỉ XIX
C. Nửa đầu thế kỉ XX      D. Nửa sau thế kỉ XX
Câu 4: Hiện tại cơ cấu nước ta có đặc điểm
A. Là cơ cấu dân số trẻ
B. Đang biến đổi chậm theo hướng già hóa
C. Đang biến đổi nhanh theo hướng già hóa
D. Là cơ cấu dân số già
- Biết được một số chính sách dân số ở nước ta
Câu 1: Thời gian qua, mức gia tăng dân số ở nước ta giảm do
A. Quy mô dân số giảm.
B. Dân số có xu hướng già hóa.
C. Kết quả của chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
D. Tỉ lệ người trong độ tuổi sinh đẻ giảm.
- Phân tích được nguyên nhân của dân số đông, gia tăng dân số nhanh và sự phân bố dân cư chưa hợp lí.
Câu 1. Nguyên nhân trực tiếp gây nên tình trạng số người gia tăng hàng năm còn nhiều mặc dù tốc độ tăng dân số đã giảm ở nước ta là
A. tác động của chính sách di cư.
B. quy mô dân số lớn.
C. tác dộng của các quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa.
D. mức sinh cao và giảm chậm, mức tử xuống thấp và ổn định.
Câu 2. Gia tăng tự nhiên dân số nước ta từ giữa thế kỉ XX trở về trước thấp là do
A. tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thấp.
B. tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử cao.
C. tỉ suất tăng cơ học thấp.
D. tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cũng cao.
Câu 3. Nguyên nhân cơ bản làm ĐBSH có mật độ dân số cao hơn ĐBSCL là
A. đất đai màu mỡ, phì nhiêu hơn.
B. khí hậu thuận lợi hơn.
C. giao thông thuận tiện hơn.
D. lịch sử khai thác lãnh thổ sớm hơn.
Câu 4. Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp hơn vù... trong khu vực ngoài Nhà nước tương đối ổn định và luôn chiếm tỉ trọng cao nhất.
C. khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta ngày càng tăng tỉ trọng.
D. lao động trong khu vực kinh tế Nhà nước có xu hướng ngày càng giảm.
- Phân tích được vì sao việc làm đang là vấn đề gay gắt của nước ta và hướng giải quyết.
Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá cao là 
A. tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển.
B. thu nhập của người nông dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao.
C. cơ sở hạ tầng ở nông thôn, nhất là mạng lưới giao thông kém phát triển.
D. ngành dịch vụ kém phát triển.
Câu 2. Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn nước ta hiện nay là
A. tập trung thâm canh và tăng vụ.
B. đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
C. ra thành phố tìm kiếm việc làm.
D. phát triển ngành thủ công nghiệp ở nông thôn.
Câu 3. Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là
A. xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn.
B. phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước.
C. hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu lao động.
D. đẩy mạnh phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị.
Câu 4: Hướng giải quyết việc làm nào sau đây đạt hiệu quả cao nhất cho người lao động ở nước ta?
A. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động
B. Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản
C. Phát triển kinh tế, chú ý thích đáng nghành dịch vụ
D. Đẩy mạng xuất khẩu lao động
- Trình bày được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta
Câu 1. Thành phố nào sau đây không phải là thành phố trực thuộc Trung ương?
A. Hải Phòng.	B. Huế.	C. Đà Nẵng.	D. Cần Thơ
Câu 2.Các đô thị lớn ở nước ta tập trung chủ yếu ở
A. Miền núi, trung du.	B. đồng băng, ven biển.
C. Đồng bằng, trung du.	D. Cao nguyên.
 Câu 3: Năm đô thị trực thuộc Trung ương của nước ta là
A. Hà Nội. TP. Hồ Chí Minh, Huế, Hải Phòng , Đà nẵng
B. Hà Nội. TP.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_giua_hoc_ki_ii_mon_dia_li_lop_12_nam_2021_tr.docx