Bài giảng Toán 11 - Chương II, Bài 1: Mặt cầu, khối cầu
1. Định nghĩa
Các thuật ngữ
Cho mặt cầu S(O,R) và một điểm A.
a) Nếu OA=R: A nằm trên mặt cầu.
b) Nếu OA
c) Nếu OA>R: A nằm ngoài mặt cầu.
d) Tập hợp các điểm thuộc mặt cầu
và các điểm nằm trong mặt cầu được
gọi là khối cầu hay hình cầu.
Ví dụ 1: Cho hai điểm A, B cố định. Chứng minh rằng tập hợp các điểm M sao
cho là một mặt cầu.
2. Vị trí tương đối giữa mặt cầu và mặt phẳng
Cho mc S(O;R) và mp(P),
H là hình chiếu của O lên (P), d = OH.
a) Nếu d
Với r2=R2-d2
b) Nếu d=R: (P)Ç(S)={H}.
Trong trường hợp này H gọi là tiếp
điểm, (P) là mp tiếp xúc (tiếp diện).
c) Nếu d>R: (P)Ç(S)=Æ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán 11 - Chương II, Bài 1: Mặt cầu, khối cầu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán 11 - Chương II, Bài 1: Mặt cầu, khối cầu
1. Định nghĩa
Các thuật ngữ
Cho mặt cầu S(O,R) và một điểm A.
a) Nếu OA=R: A nằm trên mặt cầu.
b) Nếu OA<R: A nằm trong mặt cầu.
c) Nếu OA>R: A nằm ngoài mặt cầu.
d) Tập hợp các điểm thuộc mặt cầu
và các điểm nằm trong mặt cầu được
gọi là khối cầu hay hình cầu.
Một số ví dụ
Ví dụ 1 : Cho hai điểm A, B cố định. Chứng minh rằng tập hợp các điểm M sao
cho là một mặt cầu.
Giải
Gọi I là trung điểm của AB, ta có
Vậy tập hợp các điểm M là mặt cầu tâm I bán kính R=IA.
2. Vị trí tương đối giữa mặt cầu và mặt phẳng
Cho mc S ( O;R ) và mp(P),
H là hình chiếu của O lên (P), d = OH.
a) Nếu d<R : (P) (S)=C(H,r).
Với r 2 =R 2 -d 2
b) Nếu d=R : (P) (S)={H}.
Trong trường hợp này H gọi là tiếp
điểm, (P) là mp tiếp xúc (tiếp diện).
c) Nếu d>R: (P) (S)=
2. Vị trí tương đối giữa mặt cầu và mặt phẳng
Chú ý : khi thì mp(P) đi qua tâm O của mặt cầu,
mặt phẳng đó được gọi là “mặt phẳng kính”; giao tuyến
của mặt phẳng kính v... của đường tròn tại H . Chứng minh rằng AH cũng tiếp xúc với mặt cầu tại điểm H .
a) Tính độ dài đoạn AH theo R và d = OA .
b) Kẻ HI vuông góc với OA tại I rồi chứng minh rằng I là điểm cố định không phụ thuộc vào tiếp tuyến AH .
Chứng minh
4. Diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu
Trong không gian cho hình H và đường thẳng ∆. Hình gồm tất cả các đường tròn ( C M ) với M thuộc H được gọi là hình tròn xoay sinh bởi H khi quay quanh ∆ . Đường thẳng ∆ được gọi là trục của hình tròn xoay đó.
Khi hình H là một đường thì hình tròn xoay sinh ra bởi nó còn gọi là mặt tròn xoay .
1. Định nghĩa
2. Một số ví dụ_Ví dụ 1
Mặt cầu
Mặt xuyến
Hyperbolit một tầng
Cho hai đường thẳng và l chéo nhau. Xét hình tròn xoay sinh bởi đường thẳng l khi quay quanh đường thẳng .
2. Một số ví dụ_Ví dụ 2
THPT TÂN QUỚI
Cho đường thẳng và đường thẳng l song song với , cách một khoảng R. Mặt tròn xoay sinh bởi l khi quay quanh gọi là mặt trụ tròn xoay (gọi tắc là mặt trụ).
gọi là trục.
l gọi là đường sinh.
R gọi là bán kính.
1. Định nghĩa
THPT TÂN QUỚI
2. Hình trụ và khối trụ
Hình trụ gồm mặt trụ và hai mặt đáy.
Khối trụ gồm hình trụ và phần bên trong của nó.
THPT TÂN QUỚI
3. Diện tích hình trụ và thể tích khối trụ
THPT TÂN QUỚI
Ví dụ
Ví dụ 1: Cho hình trụ có bán kính R và chiều cao bằng R. Một hình vuông ABCD có hai cạnh AB và CD lần lượt là dây cung của hai đường tròn đáy, các cạnh AD và BC không phải là đường sinh của hình trụ. Tính cạnh của hình vuông đó.
THPT TÂN QUỚI
Ví dụ
Ví dụ 2: Cho hình trụ có bán kính R, trục OO’ bằng 2R và mặt cầu (S) có đường kính OO’.
a. Hãy so sánh diện tích mặt cầu và diện tích xung quanh của hình trụ.
b. Hãy so sánh diện tích mặt cầu và diện tích toàn phần của hình trụ.
c. Hãy so sánh thể tích của khối trụ và khối cầu.
THPT TÂN QUỚI
1. Định nghĩa
Cho 2 đường thẳng và l cắt nhau tại O và không vuông góc với nhau. Mặt tròn xoay sinh bởi l khi quay quanh gọi là mặt nón tròn xoaFile đính kèm:
bia_giang_toan_11_chuong_ii_bai_1_mat_cau_khoi_cau.pptx

