Bài giảng Vật lí 8 - Tiết 21, Bài 15: Công suất - Trường THPT Quang Trung

C2: Trong các phương án sau đây, có thể chọn những phương án nào để biết ai là người làm việc khoẻ hơn.

) So sánh công thực hiện được của 2 người, ai thực hiện công lớn hơn thì người đó làm việc khoẻ hơn.

b) So sánh thời gian kéo gạch lên của hai người, ai làm mất ít thời gian hơn thì người đó làm việc khoẻ hơn.

c) So sánh thời gian của hai người để thực hiện được cùng một công, ai làm việc mất ít thời gian hơn thì người đó làm việc khoẻ hơn.

d) So sánh công của 2 người thực hiện trong cùng một thời gian, ai thực hiện công lớn hơn thì người đó làm việc khoẻ hơn.

n      Anh An thực hiện công A1= 640J trong 50 giây

n      Anh Dũng thực hiện công A2= 960J trong 60 giây

-Tính thời gian của anh An và anh Dũng để thực hiện cùng một công

-Tính công thực hiện của hai người trong một đơn vị thời gian.

Theo phương án c)

Để thực hiện cùng một công thì:

Anh An phải mất một khoảng thời gian:

              t1 = 50/640 = 0,078s

Anh Dũng phải mất một khoảng thời gian:

              t2 = 60/960 = 0,062s

Theo phương án d)

Công của anh An thực hiện được trong một đơn vị thời

gian là P1:

                    P1 = 640/50 = 12,8 J/s

Công của anh Dũng thực hiện được trong một đơn vị

thời gian là P2:

                     P2 = 960/60 = 16 J/s

C3:  Anh An và anh Dũng ai làm việc khỏe hơn? Vì sao?

ppt 16 trang Lệ Chi 22/12/2023 7000
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí 8 - Tiết 21, Bài 15: Công suất - Trường THPT Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Vật lí 8 - Tiết 21, Bài 15: Công suất - Trường THPT Quang Trung

Bài giảng Vật lí 8 - Tiết 21, Bài 15: Công suất - Trường THPT Quang Trung
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY, CÔ VỀ DỰ GIỜ MÔN VẬT LÍ LỚP 8A 
 Khi nào có công cơ học? Viết công thức tính công và cho biết các đại lượng có trong công thức. 
Hỏi bài cũ: 
Anh An và anh Dũng dùng hệ thống ròng rọc cố định để đưa gạch lên tầng hai cao 4m, mỗi viên gạch đều nặng 16N. 
Mỗi lần anh An kéo được 10 viên gạch mất 50 giây, còn anh Dũng mỗi lần kéo được 15 viên gạch mất 60 giây. 
Tính công thực hiện của anh An và Anh Dũng 
Bài tập: 
Tóm tắt 
Cho biết : 
S = h = 4m 
P= 16N 
Anh An: 10 viên mất 50s 
Anh Dũng : 15 viên mất 60s 
Tính : 
A 1 = ?; A 2 = ? 
 - L ực kéo của anh An là : 
F 1 = 10.P = 10.16 = 160 (N) 
- Công của anh An thực hiện được là : 
A 1 = F 1 h = 160.4 = 640 (J) 
- L ực kéo của anh Dũng là : 
 F 2 = 15.P = 15.16 = 240 (N) 
- Công của anh Dũng thực hiện được là : 
 A 2 = F 2 .h = 640.4 = 960 (J) 
Giải : 
Anh An và anh Dũng ai làm việc 
khỏe hơn ? 
Tiết 21: 
BÀI 15: CÔNG SUẤT 
C2: Trong các phương án sau đây, có thể chọn những phương án nào để biết...n thì chỉ mất 20 phút. Hỏi trâu hay máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần ? 
Bài giải 
Có: A 1 = A 2 
Trâu cày mất thời gian là: 
 t 1 = 2giờ =120phút 
Máy cày mất thời gian là: 
 t 2 = 20 phút 
Ta thấy: t 1 = 6t 2 vậy máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần. 
Cho biết 
 A 1 = A 2 
 t 1 = 2 giờ 
 t 2 = 20 phút 
So sánh 
 P 1 và P 2 
C6. Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với vận tốc 9km/h. Lực kéo của ngựa là 200N. 
 a) Tính công suất của ngựa. 
Cho biết 
 v = 9km / h 
 F = 200N 
Tìm: 
a) P = ? 
b) Chứng minh rằng 
P = F.v 
Bài giải 
Trong 1 gi ờ (3 600s) con ngựa kéo xe đi được đoạn đường: s = 9km = 9 000m. 
Công của lực kéo của con ngựa trên đoạn đường s là: 
 A = F.s = 200.9 000 = 1 800 000 (J) 
Công suất của ngựa: 
A 
1 800 000 J 
t 
3600 
500(W) 
P = 
= 
= 
b) Công suất : 
P = 
= 
P = 
F.s 
t 
F.v 
F . 
t 
s 
= 
A 
t 
 b) Chứng minh rằng P = F.v. 
- Nêu ý nghĩa công suất ghi trên động cơ 
- Nêu ý nghĩa công suất ghi trên thiết bị điện 
 Công suất ghi trên động cơ cho biết công mà động cơ thực hiện trong một đơn vị thời gian 
 Công suất ghi trên các thiết bị dùng điện là biểu thị điện năng tiêu thụ trong một đơn vị thời gian 
Hưỡng dẫn về nhà: 
	+ Học thuộc phần ghi nhớ. 
	+ Xem lại các bài tập đã giải. 
	+ Làm các bài tập 15.1 đến 15.5 SBT 
	+ Đọc phần có thể em chưa biết. 
NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN SƠN LA – CÔNG SUẤT 2400MW 
Hình 1. 
Hình 3. 
Hình 4. 
Hình 2. 
Bài tập: Tính công suất của một người đi bộ, biết rằng trong 2 giờ người đó đi được 10000 bước, mỗi bước cần một công là 200J 
Cho: t = 2giờ 
n =10000bước 
A 1 = 200J/bước 
Tính: P =? 
Giải: 
Công mà người đó thực hiện khi đi trong 2 giờ là: 
 A = n.A 1 = 10000 . 200 = 2000000 (J) 
Công suất của người đi bộ là: 
P = 
) 
( 
7 
, 
277 
7200 
2000000 
W 
t 
A 
= 
= 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_8_tiet_21_bai_15_cong_suat_truong_thpt_quan.ppt