Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 (Luyện từ và câu) - Tuần 3: Mở rộng vốn từ Nhân dân - Lê Thị Lam

pptx 21 trang Thiền Minh 25/08/2025 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 (Luyện từ và câu) - Tuần 3: Mở rộng vốn từ Nhân dân - Lê Thị Lam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 (Luyện từ và câu) - Tuần 3: Mở rộng vốn từ Nhân dân - Lê Thị Lam

Bài giảng Tiếng Việt Lớp 5 (Luyện từ và câu) - Tuần 3: Mở rộng vốn từ Nhân dân - Lê Thị Lam
 Trong từ Tổ quốc, tiếng quốc có nghĩa là nước. 
 Hãy tìm thêm những từ chứa tiếng quốc
 Quốc gia, quốc tế, quốc 
 ca, quốc hiệu, áiái quốcquốc, Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ: Nhân dân
 Cùng giải nghĩa các từ sau:
Công nhân:
Nông dân:
Doanh nhân:
Quân nhân :
Trí thức :
Học sinh: Công nhân: Là những người thợ làm việc trong các nhà máy,xí nghiệp.
Nông dân: Là những người làm ruộng, trồng trọt.
Doanh nhân: Là những người kinh doanh, mua bán.
 Quân nhân: Là những người phục vụ trong quân đội, giữ những cấp bậc 
 khác nhau.
 Trí thức: Là những người làm việc, lao động trí óc có tri thức chuyên 
 môn cần thiết cho nghề nghiệp của mình.
 Học sinh: Là những người đang học tập trong các nhà trường phổ 
 thông. Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ: Nhân dân
Bài 1. Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp 
rồi ghi vào chỗ trống:
a) Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí 
b) Nông dân: thợ cấy, thợ cày 
 c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm
d) Quân nhân : đại uý, trung sĩ 
 e) Trí thức : giáo viên, bác sĩ, kĩ sư 
 g) Học sinh: học sinh tiểu học, học sinh trung học Thợ cơ khí Thợ điện
 Thợ cấy Thợ cày Đại úy Trung sĩ Bác sĩ Kĩ sư Tiểu thương, chủ tiệm Bác sĩ Kĩ sư
 Giáo viên Học sinh Bài 2: Nối các thành ngữ, tục ngữ ở cột A với nội dung thích 
 hợp ở cột B:
 A B
Thành ngữ, tục ngữ Phẩm chất của người Việt Nam
a) Chịu thương chịu khó 1) Biết ơn người đã đem lại những điều 
 tốt đẹp cho mình
b)Dám nghĩ dám làm 2) Coi trọng đạo lí và tình cảm, coi nhẹ 
 tiền bạc
c) Muôn người như một 3) Cần cù, chăm chỉ, không ngại khó ngại 
 khổ
d) Trọng nghĩa khinh tài 4) Đoàn kết, thống nhất ý chí và hành 
( Tài : tiền của) động
e) Uống nước nhớ nguồn 5) Mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sang kiến 
 và dám thực hiện sang kiến Bài 3:Đọc truyện sau và trả lời câu hỏi Con Rồng cháu Tiên 
 Ngày xửa ngày xưa; ở miền đất Lạc Việt, có một vị thần tên là Lạc Long 
Quân.Thần mình rồng, sức khỏe vô địch, lại có nhiều phép lạ. Bấy giờ, ở vùng núi cao có 
nàng Âu Cơ xinh đẹp tuyệt trần, nghe vùng đất Lạc Việt có nhiều hoa thơm cỏ lạ bèn 
tìm đến thăm. Hai người gặp nhau, kết thành vợ chồng. Đến kì sinh nở, Âu Cơ sinh ra 
một cái bọc trăm trứng. Kì lạ thay, trăm trứng nở một trăm người con đẹp đẽ, hồng hào 
và lớn nhanh như thổi. Sống với nhau được ít lâu, Lạc Long Quân bảo vợ :
 - Ta vốn nòi rồng ở miền nước thẳm, nàng là dòng tiên ở chốn non cao. Kẻ trên 
cạn, người dưới nước, tập quán khác nhau, khó mà ở cùng nhau lâu dài được. Nay ta 
đem năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi, chia nhau cai quản các 
phương, khi có việc thì giúp đỡ lẫn nhau, đừng quên lời hẹn. 
 Một trăm người con của Lạc Long Quân và Âu Cơ sau này trở thành tổ tiên của 
người Việt Nam ta. Cũng bởi sự tích này mà người Việt Nam thường tự hào xưng là con 
Rồng cháu Tiên và thân mật gọi nhau là đồng bào.
 Theo Nguyễn Đổng Chi Bài 3. Đọc truyện Con Rồng cháu Tiên và trả lời 
 câu hỏi:
 a) Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào?
b) Đánh dấu x vào ô trống trước những từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có 
nghĩa là “cùng”)
 c) Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được: Bài 3. Đọc truyện Con Rồng cháu Tiên và trả lời 
 câu hỏi:
 a) Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào?
Người Việt Nam gọi nhau là đồng bào vì đều được sinh ra từ 
bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
 * Đồng bào: Những người cùng giống nòi, cùng đất 
 nước ( đồng: cùng, bào : màng bọc thai nhi). Bài 3. Đọc truyện Con Rồng cháu Tiên và trả lời câu hỏi:
b) Đánh dấu x vào ô trống trước những từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có 
nghĩa là “cùng”)
□x đồng môn □ đồng quê □x đồng ca □x đồng cảm
x□ đồng chí □ đồng ruộng □x đồng thanh □ đồng bằng
□x đồng đội □x đồng nghĩa □ đồng hồ x□ đồng tình
□ đồng thau □x đồng âm □x đồng phục □x đồng ý
x□ đồng ngũ □x đồng tiền x□ đồng hành x□ đồng tâm Bài 3. Đọc truyện Con Rồng cháu Tiên và trả lời câu hỏi:
c) Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được:
 - Tôi và bạn Hồng là đồng hương của nhau.
 - Chúng em luôn mặc đồng phục đi học.
 -Nhân dân Việt Nam đồng lòng đẩy lùi dịch bệnh. CỦNG CỐ

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_lop_5_luyen_tu_va_cau_tuan_3_mo_rong_vo.pptx