Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 41: Tổng kết về từ vựng

Bài I.3/123:

   Trong các từ láy sau đây, từ láy nào có sự “giảm nghĩa” và từ láy nào có sự “tăng nghĩa” so với nghĩa của yếu tố gốc?

  trăng trắng, sạch sành sanh, đèm đẹp, sát sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô, xôm xốp.

 - Từ láy có sự giảm nghĩa: trắng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.

 - Từ láy có sự tăng nghĩa: nhấp nhô, sát sàn sạt, sạch sành sanh.

THÀNH NGỮ

Là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.

Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thông thường qua một số phép chuyển nghĩa như: ẩn dụ, hoán dụ, so sánh…..

Bài II.2/123: ( làm việc nhóm tổ - 5p)

  Giải thích nghĩa những tổ hợp từ sau đây, tổ hợp từ nào là thành ngữ, tổ hợp từ nào là tục ngữ?

  a. gần mực thì đen, gần đèn thì sáng

  b. đánh trống bỏ dùi

  c. chó treo mèo đậy

  d. được voi đòi tiên

  e. nước mắt cá sấu

ppt 27 trang Lệ Chi 19/12/2023 6400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 41: Tổng kết về từ vựng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 41: Tổng kết về từ vựng

Bài giảng Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 41: Tổng kết về từ vựng
Chào mừng quý thầy cô 
KiỂM TRA BÀI CŨ 
Thuật ngữ là gì? Nêu đặc điểm của thuật ngữ? 
Kể ra một số thuật ngữ. 
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG 
TIẾT 41 
TỪ ĐƠN 
TỪ PHỨC 
TỪ GHÉP 
TỪ LÁY 
Từ ghép chính phụ 
Từ ghép đẳng lập 
Từ láy bộ phận 
Từ láy toàn bộ 
láy âm 
láy vần 
TỪ 
Bài I.2/122: Trong những từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy? ( Làm việc vào bảng nhóm -3p ) 
ngặt nghèo 
nho nhỏ 
giam giữ 
gật gù 
bó buộc 
tươi tốt 
lạnh lùng 
bọt bèo 
xa xôi 
cỏ cây 
đưa đón 
nhường nhịn 
rơi rụng 
mong muốn 
lấp lánh 
* Từ ghép: 
* Từ láy: 
Bài I.3/123: 
 Trong các từ láy sau đây, từ láy nào có sự “giảm nghĩa” và từ láy nào có sự “tăng nghĩa” so với nghĩa của yếu tố gốc? 
 trăng trắng, sạch sành sanh, đèm đẹp, sát sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô, xôm xốp. 
 - Từ láy có sự giảm nghĩa: trắng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp. 
 - Từ láy có sự tăng nghĩa: nhấp nhô, sát sàn sạt, sạch sành sanh. 
Giọt sương long lanh đọng trên chiếc lá. 
Thuyền... 
................ 
Chuột sa chĩnh gạo 
Gạo 
 Quá may mắn, gặp nơi sung sướng, yên ổn 
15 
14 
13 
12 
11 
10 
9 
8 
7 
6 
5 
4 
3 
2 
1 
0 
g¹o 
15 
14 
13 
12 
11 
10 
9 
8 
7 
6 
5 
4 
3 
2 
1 
0 
Ném tiền qua cửa sổ 
Tiêu pha bạt mạng, phung phí tiền của 
một cách quá đáng. 
g¹o 
15 
14 
13 
12 
11 
10 
9 
8 
7 
6 
5 
4 
3 
2 
1 
0 
Ăn cháo đá bát. 
Sự bội bạc vong ân, phản bội 
15 
14 
13 
12 
11 
10 
9 
8 
7 
6 
5 
4 
3 
2 
1 
0 
 Lời chúc phúc sinh nở dễ dàng, an toàn , thuận lợi, mẹ con đều khoẻ mạnh. 
 Mẹ tròn con vuông 
g¹o 
15 
14 
13 
12 
11 
10 
9 
8 
7 
6 
5 
4 
3 
2 
1 
0 
Đầu voi đuôi chuột 
 Kế hoạch chủ trường đề ra lúc đầu thì rất lớn nhưng kết quả thực hiện được thì lại rất nhỏ bé 
g¹o 
15 
14 
13 
12 
11 
10 
9 
8 
7 
6 
5 
4 
3 
2 
1 
0 
Dây cà ra dây muống 
 Dài dòng, lan man, việc nọ xọ sang việc kia 
g¹o 
15 
14 
13 
12 
11 
10 
9 
8 
7 
6 
5 
4 
3 
2 
1 
0 
Cây cao bóng cả 
 Người có thế lực, uy tín lớn; có khả năng che chở giúp đỡ người khác, thường chỉ lớp người cao tuổi được trọng vọng. 
NGHĨA CỦA TỪ 
Nghĩa của từ là gì? 
Các cách giải thích nghĩa của từ? 
Bài III.2. Cách hiểu nào đúng trong những cách hiểu sau? Vì sao ? 
 a. Nghĩa của từ mẹ là “ người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con” 
 b. Nghĩa của từ mẹ khác với nghĩa của từ bố ở phần nghĩa “ người phụ nữ, có con ” 
 c. Nghĩa của từ mẹ không thay đổi trong hai câu: “ Mẹ em rất hiền” và “Thất bại là mẹ của thành công” 
d. Nghĩa của từ mẹ không có phần nào chung với nghĩa của từ bà 
 Bài tập III.3 : 
 Cách giải thích nào trong hai cách giải thích sau là đúng? Vì sao? 
 Độ lượng là: 
 a. đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ. 
 b. rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ. 
Làm việc nhóm theo KT Công đoạn-5p 
Nhóm 1-2 
Nhóm 3-4 
Cách hiểu b đúng 
Cách hiểu a đúng 
Giải thích : 
 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_9_tiet_41_tong_ket_ve_tu_vung.ppt