Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung Du và miền núi Bắc Bộ - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
1. Khái quát chung.
Dựa vào Atlat ĐLVN: nêu đặc điểm về vị trí của vùng? Đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí đó trong phát triển KT – XH?
- Có diện tích lớn nhất nước ta bao gồm 15 tỉnh thuộc 2 tiểu vùng Đông Bắc (11 tỉnh) và Tây Bắc (4 tỉnh).
+ Diện tích = 101.000Km2 = 30,5% DT cả nước.
+ DS>12,1 triệu (2017) = 12,9% DS cả nước.
- Có vị trí địa lí đặc biệt (Giáp TQ, Lào, Đồng bằng Sông Hồng, Bắc Trung bộ, Vịnh Bắc Bộ).
=> Thuận lợi giao lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở.
2. VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH:
•HOẠT ĐỘNG NHÓM
* NHIỆM VỤ: Dựa vào SGK, Atlas, hoàn thành phiếu học tập theo nội dung tìm hiểu của từng nhóm.
* PHÂN NHÓM
1/ Nhóm 1: Tìm hiểu ngành khoáng sản.
2/ Nhóm 2: Tìm hiểu ngành thủy điện của vùng
* THỜI GIAN TÌM HIỂU: 04 phút
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung Du và miền núi Bắc Bộ - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
Vùng Trung du và miền núi Bắc bộ Vùng Đồng bằng sông Hồng Vùng Bắc trung bộ Vùng Duyên hải nam trung bộ Vùng Tây nguyên Vùng Đông nam bộ Vùng Đồng bằng sông Cửu Long BÀI 32. VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ. 1. Khái quát chung. Dựa vào Atlat ĐLVN: nêu đặc điểm về vị trí của vùng? Đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí đó trong phát triển KT – XH? VỊNH BẮC BỘ TRUNG QUỐC LÀO BẮC TRUNG BỘ ĐỒNG BẮNG SÔNG HỒNG Điện biên 1. Khái quát chung. - Có diện tích lớn nhất nước ta bao gồm 15 tỉnh thuộc 2 tiểu vùng Đông Bắc (11 tỉnh) và Tây Bắc (4 tỉnh). + Diện tích = 101.000Km2 = 30,5% DT cả nước. + DS>12,1 triệu ( 2017) = 12,9% DS cả nước. - Có vị trí địa lí đặc biệt (Giáp TQ, Lào, Đồng bằng Sông Hồng, Bắc Trung bộ, Vịnh Bắc Bộ). => Thuận lợi giao lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở. Thế mạnh Du lịch Cảng Cái Lân Vùng là địa bàn cư trú của những dân tộc nào? Người Mông Dân tộc Hà Nh...ng sản THẾ MẠNH Luyện kim, cơ khí, Hóa chất, phân bón, .. Nhiệt điện, xuất khẩu, . SX vật liệu xây dựng Khai thác khoáng sản trái phép Ô nhiểm môi trường Địa hình đồi núi Tiềm năng Tên nhà máy thủy điện Ý nghĩa 2 – VẤN ĐỀ KHAI THÁC CÁC THẾ MẠNH CỦA VÙNG a/ Thế mạnh khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện * Thủy điện - Trữ năng thủy điện lớn nhất cả nước (hệ thống sông Hồng - 11 tr MW , riêng sông Đà chiếm gần 6 triệu MW ) Hòa Bình trên sông Đà (1920 MW). Sơn La trên sông Đà (2400MW). Tuyên Quang trên sông Gâm (342MW) . Thác Bà trên sông Chảy (110MW Cung cấp nguồn năng lượng cho các ngành kinh tế - Giải quyết nhu cầu điện năng quốc gia. Thủy điện Sơn La - C ông suất 2400MW - Khởi công 2005 Khánh thành 2012 -Tổng vốn đầu tư 60.196 tỷ đồng - D i chuyển: 17.996 hộ tại 3 tỉnh Sơn La, Lai Châu, Điện Biên Thủy điện Hòa Bình - Công suất 1.920 MW - Thời gian xây dựng: 15 năm - Mất mát: 186 người đã hy sinh,trong đó có 11 công dân Liên Xô b. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, Cây ăn quả cận nhiệt và ôn đới. Một số loại cây trồng chính trong vùng. Cây chè Hoa hồi Cải bắp Quả Đào * Điều kiện Thuận lợi Khó khăn Rét đậm, rét hại Thiếu nước về mùa đông Cây chết vì sương muối Rau ở Sapa Mận - Sapa Chè – Mộc Châu Tam thất *. Các sản phẩm quan trọng LOẠI CÂY PHÂN BỐ SẢN XUẤT Cây công nghiệp - Phát triển chủ yếu là cây chè (Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Sơn La) Cây dược liệu - Tam thất, Hồi, Thảo quả, . Ở dãy Hoàng Liên Sơn, Lạng Sơn, Cao Bằng, . Rau quả cận nhiệt, ôn đới - Su hào, bắp cải, su su, đào, lê, táo, ..ở Hà Giang, Sa Pa, Mẫu Sơn, */ Hiện trạng phát triển 2 – VẤN ĐỀ KHAI THÁC CÁC THẾ MẠNH CỦA VÙNG b / Trồng cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt, ôn đới */ Phương hướng phát triển Phát triển nền nông ...con, chiếm ½ đàn trâu cả nước Bò: 990 nghìn con, chiếm 17,5% đàn bò cả nước. Lợn: 6,7 triệu con, chiếm 24% đàn lợn cả nước */ Phương hướng phát triển Phát triển mạnh cơ sở nguồn giống, dịch vụ thú y. Cải tạo, hoàn thiện cơ sở hạ tầng. Áp dụng khoa học kĩ thuật trong chăn nuôi. d. Kinh tế Biển ? Vùng có những thuận lợi gì để phát triển kinh tế biển? Tiềm năng Hiện trang khai thác Đường bờ biển thuộc Quảng Ninh nằm trong vùng Vịnh Bắc Bộ. - Đánh bắt thủy sản - Phát triển du lịch biển - Xây dựng các cảng biển. Vịnh Hạ Long Du lịch ĐÓNG TÀU GTVT BIỂN ĐÁNH BẮT – NUÔI TRỒNG THỦY SẢN Khu công nghiệp Cái Lân Nối tên các nhà máy và các dòng sông tương ứng A Hòa Bình B Sơn La C Tuyên Quang Thác Bà D 1 2 3 Sông Chảy Sông Đà Sông Gâm LUYỆN TẬP Câu 1. TD&MN Bắc Bộ có nguồn thủy năng lớn là do A. Nhiều sông ngòi, mưa nhiều. B. Đồi núi cao, mặt bằng rộng, mưa nhiều. C. Địa hình dốc, lắm thác gềnh, nhiều phù sa. D. Địa hình dốc và sông ngòi có lưu lượng nước lớn . Câu 2. Đặc điểm tự nhiên tạo cơ sở cho việc hình thành vùng chuyển canh chè ở TD&MN Bắc Bộ là A. Đất feralit giàu dinh dưỡng. B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh và địa hình đồi núi. C. Địa hình chủ yếu là đồi núi. D. Lượng ẩm cao Câu 3 . Khu vực có điều kiện khí hậu rất thuận lợi để trồng các cây thuốc quý (tam thất, đương quy, đỗ trọng, hồi, thảo quả) ở TD&MN Bắc Bộ là A. Vùng núi giáp biên giới của Hà Giang, Lào Cai. B. Vùng núi giáp biên giới của Cao Bằng, Lạng Sơn. C. Vùng núi cao Hoàng Liên Sơn. D. Vùng núi giáp biên giới của Cao Bằng, Lạng Sơn và vùng núi cao Hoàng Liên Sơn . Câu 4 . Khó khăn lớn nhất của vùng TD&MN Bắc Bộ trong việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn là A. Kinh nghiệm chăn nuôi. B. Địa hình hiểm trở và khí hậu lạnh. C. Ngành GTVT chưa phát triển. D. Nguồn thức ăn và dịch vụ vận chuyển sản phẩm tới vùng tiêu thụ còn hạn chế. Câu 5 . Sản xuất nông ngh
File đính kèm:
- bai_giang_dia_li_lop_12_bai_32_van_de_khai_thac_the_manh_o_t.pptx