Ôn tập Tuần 1 Tháng 4 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2
a) Ghi dấu X trước số thứ tự đầu các câu ghép:
(1) Một cô giáo đã giúp tôi hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận
(2) Vì tôi ngại không nhận chiếc kính nên cô đã kể cho tôi nghe một câu chuyện
(3) Nhìn thấy tôi cầm sách không bình thường, cô liền thu xếp cho tôi đi khám mắt
(4) Hồi cô còn nhỏ, một người hàng xóm đã mua kính cho cô
(5) Tôi bước ra khỏi phòng, tay giữ chặt chiếc kính
- Xác định các cụm chủ ngữ - vị ngữ (C-V) trong các câu ghép vừa tìm được ở câu a.
Câu 2. Điền dấu phẩy, quan hệ từ “còn” hoặc cặp quan hệ từ “tuy…nhưng…” vào chỗ trống để tạo thành một câu ghép:
a) Hòa học tốt môn Tiếng Việt….Vân lại học giỏi môn Toán
b) Mái tóc của Linh luôn buộc gọn gàng sau gáy…cái đuôi tóc cứ quất qua quất lại theo mỗi bước chân đi trông rất vui mắt
c)….cô giáo nói rằng chiếc kính này đã được một người đàn bà khác trả tiền từ lúc tôi chưa ra đời………..tôi hiểu rằng cô đã cho tôi thật nhiều.
Câu 4. Viết đoạn mở bài cho bài văn tả một người bạn mà em quý mến (theo hai cách em đã học:
- Mở bài trực tiếp:
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………
- Mở bài gián tiếp:
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………
Câu 5. Viết đoạn kết bài cho bài văn nêu ở bài 4 theo hai cách em đã học:
- Kết bài không mở rộng:
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………
- Kết bài mở rộng:
………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập Tuần 1 Tháng 4 môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2
ĐỀ TOÁN Bài 1: Đặt tính rồi tính: 91,34 + 3,78 52,03 - 48 6,24 x 3,4 2,31 : 21 85,75 : 3,5 12,73 + 163 42 – 31,08 0,28 x 4,7 156,7 : 3,2 89 : 35,6 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm 12m 42cm = .m 4kg 21g = g 12m2 4dm2 = m2 3022km = .km m 16kg = ..tấn 754mm2 = .cm2 2 giờ 30 phút = .giờ giờ = . phút km2 = . ha Bài 3. Tìm y 24 : y = 1,5 : 0,01 y x 1,5 : 2,4 = 0,3 y x 4 x 3,75 = 36 y :0,25 + y x 6 = 23,1 Bài 4: Tính bằng cách thuận tiện nhất 25,8 x 1,02 – 25,8 x 1,01 8,5 + 8,5 + 8,7 + 1,3 + 1,5 + 1,7 3,78 x 11,5 – 3,78 x 1,5 2,34 x 0,5 x 4 Bài 5: Tính nhẩm 3,45 x 10 = 2,17 x 100 = 34,5 x 0,1 = 23 : 0,1 = 5,38 x 1000 = 64,7 x 0,01 = 13,87 : 0,01 = 1,52 x 100 = GIẢI CÁC BÀI TOÁN SAU Bài 6. Một trại nuôi ong vừa mới thu hoạch mật ong. Sau khi người ta bán đi 135 lít mật ong thì lượng mật ong còn lại bằng 62,5% lượng mật vừa thu hoạch. Hỏi ban đầu trại đó thu hoạch được bao nhiêu lít mật ong? Người ta đem lượng mật ong còn lại đổ hết vào các chai, mỗi chai chứa... ảnh trong sách giáo khoa trang 32 NV2: Thực hiện lần lượt các yêu cầu sau: Đọc kĩ nội dung sau: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật Em đọc kĩ bài toán sau: Bài toán: Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm và chiều cao 4cm. Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó? Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu gì? Hãy quan sát hình vẽ trang 33, viết tiếp vào chỗ chấm: + Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng diện tích của hình chữ nhật có: Chiều dài là: + + . + = ..(cm) (Tức là bằng chu vi mặt đáy của hình hộp) Chiều rộng là: . (cm) (Tức là bằng chiều cao hình hộp) Do đó, diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là: x = (cm2) Đọc kĩ nội dung sau: Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) Em hãy làm ví dụ sau: Ví dụ 1: Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 10cm và chiều cao 5cm. *Phân tích bài toán: Bài toán cho biết gì? - Bài toán yêu cầu gì? .. Mặt đáy của hình hộp chữ nhật là hình chữ nhật. Vậy để tính chu vi mặt đáy (tức là tính chu vi hình chữ nhật) ta lấy Hãy áp dụng công thức để giải ví dụ trên: Bài giải: Chu vi mặt đáy là: .. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: .. Đáp số:.. Nhiệm vụ 3: Thực hiện các yêu cầu sau: Đọc kĩ nội dung (phần đóng khung màu tím - Sách giáo khoa trang 33) Ví dụ 2: Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ở ví dụ 1 Phân tích bài toán bằng cách điền vào chỗ chấm: Bài toán cho biết hình hộp chữ nhật có chiều dài.cm. chiều rộng.cm, chiều cao .cm. Bài toán yêu cầu tính .. Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, ta lấy .. cộng với Diện tích xung quanh tính được ở ví dụ 1 là bao nhiêu?............................ Vậy để tính được diện tích toàn phần, ta phải tính được diện tích hai đáy Đáy của hình hộp chữ nhật là hình chữ nhật. Vậy để tính diện tích 1 đáy, t
File đính kèm:
- on_tap_tuan_1_thang_4_mon_toan_va_tieng_viet_lop_2.docx