Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy

docx 11 trang Thiền Minh 26/08/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy

Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy
 Tuần 32
 Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2022
 (Dạy lớp 1A1)
 Tập đọc
 QUÀ TẶNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
 - Đọc đúng và rõ ràng bài Quà tặng.
- Biết cách chào hỏi và từ chối lịch sự, nhận biết được lời của nhân vật, trả lời được 
câu hỏi về chi tiết trong bài đọc, MRVT về hoạt động dời chỗ, đối đáp được về lợi 
ích của con vật.
 2. Năng lực chung
- Học sinh có khả năng giao tiếp và hợp tác với bạn khi hoạt động đọc; trả lời câu 
hỏi liên quan bài học.
 3. Phẩm chất
- Thể hiện được cách cư xử văn minh, lịch sự trong giao tiếp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Smart tivi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK, trả lời câu hỏi của 
GV: Trong bức tranh, bạn nhỏ đang nói chuyện với con vật nào? 
- GV: Mỗi con vật ấy đã đề nghị tặng bạn nhỏ một món quà. Chúng ta cùng đọc 
bài Quà tặng để biết đó là những món quà gì và bạn nhỏ nhận món quà gì. GV ghi 
tên bài lên bảng: Quà tặng.
 B. Hoạt động khám phá- luyện tập
Đọc thành tiếng
MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Quà tặng.
 - GV đọc mẫu toàn bài .Giọng đọc nhẹ nhàng, vui tươi. 
 - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: MB: lên tiếng, lấy, trả lời.
 MN: gặp, con cua, ít bùn.
 - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. 
 Xin chào anh bạn. // Bạn có muốn/ tớ tặng bạn ít cỏ không?//- Một con bò lên 
tiếng.//
 - GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: đọc cá nhân, đọc nối tiếp, đọc tiếp sức. 
 - HS đọc từng đoạn trong nhóm, 4 HS một nhóm, mỗi HS đọc một đoạn tiếp 
nối nhau đến hết bài.
 - HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn đọc cả bài). 
- HS đọc cả bài.
 1.Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập 
 - Đóng vai các con vật , nói tiếp câu: 
 + Con cua: Bạn có muốn tớ tặng bạn ít bùn không?
 + Con bò: Bạn có muốn tớ tặng bạn ít cỏ không?
 + Con ong: Bạn có muốn tớ tặng bạn ít mật không?
 - Mình đồng ý nhận món quà gì?
 - HS hoạt động theo nhóm, đọc thầm bài đọc để trả lời câu hỏi.
 - 2 - 3 HS trả lời trước lớp: Mình đồng ý nhận mật ong.
 Những từ nào chỉ hoạt động dời chỗ?
 - HS thảo luận theo nhóm, đọc kĩ những từ được cho trước ( chạy, nói, bò, 
bay ) để chọn từ ngữ trả lời câu hỏi.
 - 2-3 HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp: chạy, bò, bay.
 - Nhận xét.
 2. Nói và nghe
 - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi: Đối đáp về lợi ích của các con vật.
 - 2 HS thực hành theo mẫu, luân phiên đối đáp: 1 HS nêu tên con vật, 1 HS 
nêu lợi ích. Ví dụ: 
 HS1: con ong – HS2: Làm mật 
 - HS hoạt động theo cặp, hỏi – đáp dựa theo tranh hướng dẫn trong SGK: Con chó – giữ nhà
 Con trâu – cày ruộng
 Con ngựa – thồ ( chở ) hàng
 Con tằm – nhả tơ
 .........
 - HS hỏi – đáp ngoài sách giáo khoa: 
 Con chim – hót hay
 Con vịt/ con gà/ con ngan/ con lợn/ con cá – cho thịt
 Con mèo – bắt chuột
 Con cừu – cho lông
 Con gà trống – báo thức
 .....
 - HS chơi trò chơi
 GV tổ chức trò chơi: Thi đối đáp về lợi ích các con vật. Nhóm nào không kể 
được tên con vật hoặc không nói được lợi ích của nó thì không được tính điểm.
 - GV tổng kết, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
 C. Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực.
 - GV: Em hãy giải câu đố sau:
 Con gì thích các loài hoa
 Ở đâu hoa nở dù xa cũng tìm
 Cùng nhau cần mẫn ngày đêm
 Làm ra mật ngọt lặng im tặng người?
 ( Đáp án: Con ong)
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: 
 .............................................................................................................................
 .....................................................................................................................
 ______________________________ Toán
 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Đo được độ dài một số vật bằng thước thẳng có vạch chia xăng- ti- mét. 
 - Đọc được giờ đúng trên đồng hồ
 2. Năng lực, phẩm chất
 - Góp phần phát triển năng lực toán học, năng lực tính toán, ước lượng.
 - Liên hệ được giờ đúng trên đồng hồ với một số việc hằng ngày
 II. ĐỒ DÙNG:
 - Ti vi, SGK Toán 1, VBT Toán 1
 - Thước có vạch chia xăng- ti- mét, mô hình đồng hồ 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 A. HĐ mở đầu: Khởi động- kết nối
 GV cho HS khởi động ôn về các thứ, ngày trong tuần qua bài hát: Cả tuần 
đều ngoan- nhạc sĩ Phạm Tuyên
 B.HĐ thực hành- luyện tập
 Bài 1: 
 GV cho HS làm việc nhóm đôi, qs và ước lượng độ dài từng băng giấy, thực 
hiện thao tác đo, nêu kết quả
 Bài 2: Tìm phép tính, nêu câu trả lời
 GV cho HS đọc đề, nêu cách làm, nêu phép tính
 HS làm bài vào vở bài tập toán, đọc kết quả trước lớp 
 Đoạn dây còn lại dài là: 
 85 – 32 = 53 (cm) 
 Bài 3: Tính:
 GV cho HS tự tính sau đó thống nhất cách làm và kết quả vào vở 
 - HS làm bài vào vở
 17 cm + 30 cm = 47 cm
 35 cm – 10 cm = 25 cm
 40 cm – 20 cm + 10 cm = 30 cm.
 Bài 4: Số?
 GV cho HS làm việc theo nhóm đôi, sau đó thống nhất kết quả
 - Yêu cầu học sinh đọc số giờ trên từng đồng hồ.
 - Lớp nhận xét.
 C. Vận dụng: Bài 5: Xem tranh và cho biết:
 GV cho HS làm việc theo nhóm, qs tranh và thảo luận câu trả lời
 - HĐ nhóm , đại diện nhóm báo cáo kết quả 
 Chơi trò chơi: “ Nêu công việc và quay kim đồng hồ
 H:- 1 em đội 1 nêu sự kiện và thời gian
 -1 em đội 2 quay kim đồng hồ
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: 
 .............................................................................................................................
 .....................................................................................................................
 Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2022
 (Dạy lớp 2A3)
 Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ NGHỀ NGHIỆP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Về kiến thức, kĩ năng:
 - Phát triển vốn từ về nghề nghiệp, biết nói về nghề nghiệp và công việc.
 2. Về năng lực:
 - Năng lực chung: tự chủ - tự học, giao tiếp - hợp tác, giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.
 - Năng lực đặc thù: năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học: nói được từ ngữ chỉ 
nghề nghiệp và công việc của con người.
 3. Về phẩm chất: Phát triển phẩm chất: 
 - Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước; biết yêu quý những 
cảnh vật thiên nhiên của đất nước.
 - Chăm chỉ: chăm học, chăm làm.
 - Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân.
 - Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Máy tính, máy chiếu. Phiếu học tập 
 - SHS; VBTTV, nháp, vở ô ly.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. HĐ khởi động:
 - GV tổ chức cho HS thi kể tên hoặc câu đố vui về về những nghề nghiệp của 
người thân. 
 - HS tích cực tham gia
 - GV giới thiệu bài học mới: Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ được mở 
rộng vốn từ về nghề nghiệp và công việc. HS chú ý - GV ghi tên bài.
 - HS nhắc lại, mở vở ghi tên bài.
 2. HĐ luyện tập, thực hành:
 BT1. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo từ ngữ chỉ công việc 
của người nông dân.
 - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập
 - GV tổ chức thảo luận theo nhóm năm
 - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả dưới hình thức trò chơi: Ai nhanh hơn.
 - 2 HS đọc các từ đã cho sẵn trong 2 cột.
 - HS thảo luận trong nhóm:
 + Đọc từng câu
 + Từng em nêu ý kiến.
 + Nhóm góp ý, thống nhất câu trả lời.
 + GV chuẩn bị: viết từ ngữ vào các tấm thẻ, mỗi nhóm sẽ có 10 tấm thẻ, cùng 
thi ghép từ; nhóm nào ghép xong trước và đúng sẽ thắng.
 - 2 nhóm tham gia trò chơi. Dưới lớp làm trọng tài, cổ vũ.
 - Dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu 
 có). 
 - GV nhận xét, tuyên dương tinh thần các nhóm.
 - GV thống nhất câu trả lời, kết hợp giới thiệu thêm hình ảnh minh hoạ về 
từng công việc Đáp án: cày ruộng, gặt lúa, gieo mạ, bón phân, tưới nước
 - GV cho HS đọc lại các từ vừa nối. 
 - HS đọc lại các từ vừa nối. 
 - HS lắng nghe và nghi nhớ.
 - GV hỏi: Những từ ngữ trên thuộc loại câu nào em đã học? 
 - HS nêu: Đó là các từ chỉ hoạt động.
 - GV nhận xét, tuyên dương
 Bài 2. Hỏi - đáp về công việc của những người trong từng ảnh.
 - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập- Một HS đọc to yêu cẩu. Các HS khác đọc 
thẩm theo.
 - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi: HS quan sát từng bức ảnh, đặt câu 
hỏi và trả lời về công việc của người trong ảnh. 
 - HS làm việc nhóm. Thảo luận để có câu trả lời.
 - GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý. 
 + Em nhìn thấy ai trong ảnh? 
 + Muốn biết về công việc của người này ta hỏi như thế nào?...
 GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả.
 - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 GV và HS thống nhất câu trả lời. 
 + Tranh 1: Hỏi: Người đàn ông trong ảnh đang làm gì?
 Đáp: Người này đang cày ruộng.
 + Tranh 2:
 Hỏi: Người đàn ông trong ảnh đang ỉàm gì?
 Đáp: Người ấy đang trồng cây.
 + Tranh 3:
 Hỏi; Những người trong ảnh đang làm gì?
 Đáp: Họ đang gieo mạ.
 -GV tổng kết, đánh giá.
 -GV chốt: Công việc của người nông dân rất vất vả, cần biết quý trọng thành 
quả lao động của họ.
 BT3. Nói về nghề nghiệp và công việc của những người trong từng ảnh.
 - GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập. 
 - 1 -2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
 - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và thảo luận về nghể nghiệp và công việc 
của những người được vẽ trong ảnh. GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý như: Em nhìn 
thấy ai trong ảnh? (Những) người đó đang ở đâu? (Những) người đó đang làm gì? 
Em đoán nghề nghiệp của (những) người này? Vì sao em đoán như vậy?. 
 - GV có thể hướng dẫn HS so sánh để tìm ra những điểm khác biệt giữa các 
nghề nghiệp được thể hiện trong các bức ảnh.
 - GV mời đại diện một số nhóm chia sẻ kết quả thảo luận. 
 - HS làm việc nhóm: thảo luận từng bức ảnh theo hướng dẫn của GV để tìm 
đáp án
 - GV và HS thống nhất câu trả lời: 
 - Đại diện một số nhóm chia sẻ kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, 
đánh giá hoặc bổ sung câu trả lời khác. 
 VD: 
 + Tranh 1: Họ là công nhân. Họ đang may giầy.
 + Tranh 2: Bác ấy là bác sĩ. Bác ấy đang khám bệnh cho em bé.
 + Tranh 3: Cô ấy là công an. Cô ấy đang điều tiết giao thông.
 - GV mở rộng: Có rất nhiều ngành nghề trong xã hội. Nghề nào có ích cho xã 
hội cũng đáng quý. Chúng ta cần biết tôn trọng họ và những thành quả lao động 
đó.
 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm 
 - GV mời HS chia sẻ cảm nhận sau buổi học.
 - HS chia sẻ cảm nhận
 - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.
 - GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà, giới thiệu cho người thân 
nghe về nghề nghiệp và công việc mà em biết. 
 __________________________________ Toán
 BÀI 71: ÔN TẬP PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA (TIẾT 2+3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Ôn tập ý nghĩa phép nhân, phép chia (khái niệm ban đầu xây dựng phép 
nhân, phép chia).
 - Ôn tập, vận dụng bảng nhân, bảng chia 2 và 5 vào tính nhẩm và giải các bài 
toán liên quan đến phép nhân, phép chia.
 2. Năng lực 
 * Năng lực chung:
 - Tự chủ tự học: Tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.
 - Giao tiếp và hợp tác: Thái độ tích cực phối hợp nhịp nhàng cùng các thành 
viên trong tổ.
 - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi mở rộng, liên hệ/vận 
dụng kiến thức đã học vào cuộc sống
 * Năng lực đặc thù: Qua hoạt động thực hành, vận dụng giải các bài toán 
thực tế, các bài toán có tình huống, HS được phát triển năng lực giải quyết vẩn đề, 
năng lực giao liếp toán học 
 3. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm (có tinh 
thần hợp tác trong khi làm việc nhóm).
 - Ôn tập, vận dụng bảng nhân, bảng chia 2 và 5 vào giải các bài toán liên quan 
đến phép nhân, phép chia.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, máy chiếu. Phiếu bài tập
 - HS: SGK, Bộ đồ dùng học Toán, bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. HĐ khởi động 
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hái hoa dân chủ”. 
 5 x 4 ; 2 x 6 ; 2 x 3 ; 5 x 8
 - HS tích cực tham gia chơi trò chơi
 - GV nhận xét kết nối bài mới
 - HS lắng nghe
 - GV ghi tên bài
 - HS nhắc lại tên bài học và ghi vở
 2. HĐ luyện tập, thực hành
 Bài 1 (123): Số ?
 - Gọi HS đọc YC bài.
 - 1-2 HS đọc to YC. Cả lớp đọc thầm
 - GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì? 
 - HS trả lời: Viết kết quả thích hợp vào ô có dấu “?” - GV yêu cầu HS dựa vào bảng nhân, bảng chia 2 và 5, HS tính nhẩm rồi nêu/ 
viết kết quả 
 - HS dựa vào bảng nhân, bảng chia 2 và 5, HS tính nhẩm rồi nêu miệng kết 
quả
 - Mở rộng: GV có thể thay đổi sổ để HS làm thêm các phép tính trong bảng 
nhân, bảng chia 2 và 5
 - GV chốt: BT ôn tập, củng cố bảng nhân, bảng chia 2, 5
 Bài 2 (124): HS làm ở nhà
 Bài 3 (124): Số?
 - Gọi HS đọc YC bài.
 - HS đọc yêu cầu của bài.
 - Bài toán yêu cầu làm gì? 
 - HS nêu yêu cầu của bài: Tìm số thích hợp với ô có dấu “?”
 - GV yêu cầu HS nêu cách làm. 
 - HS nêu cách làm: Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải.
 - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. 
 - HS làm bài rồi chữa bài
 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. 
 - HS nêu kết quả 
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 - GV chốt: BT ôn tập, củng cố cách tính nhẩm các phép nhân, phép chia đã 
học
 Bài 4 (124): HS làm ở nhà
 Bài 5 (124):
 - Gọi HS đọc YC bài.
 - 1-2 HS đọc to YC. Cả lớp đọc thầm
 - GV hướng dẫn HS phân tích bài toán.
 + Bài toán cho biết gì? 
 + Một thanh gỗ dài 20 dm được cưa thành 5 đoạn bằng nhau.
 + Bài toán hỏi gì?
 + Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu đề-xi-mét?
 + Em thực hiện phép tính gì?
 + Em thực hiện phép tính chia
 - Tổ chức cho HS làm vào vở
 - HS làm vào vở. Sau đó 1 HS chữa bài trên bảng lớp.
 Bài giải
 Mỗi đoạn gỗ dài là:
 20 : 5 = 4 (dm)
 Đáp số: 4 dm
 - GV chữa bài, nhận xét - GV chốt: BT ôn tập, củng cố giải và trình bày bài giải toán có lời văn liên 
quan đến phép chia
 Tiết 3.
 Bài 1 (125): 
 - Gọi HS đọc YC bài
 - 1-2 HS đọc to YC. Cả lớp đọc thầm
 - GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì?
 - HS trả lời: Viết kết quả thích hợp vào ô có dấu “?”
 - GV yêu cầu HS dựa vào bảng nhân, bảng chia 2 và 5, HS tính nhẩm rồi nêu/ 
viết kết quả 
 - HS dựa vào bảng nhân, bảng chia 2 và 5, HS tính nhẩm rồi nêu miệng kết 
quả
 Kết quả:
 a, 
 Thừa 
 5 5 5 5 2 2 2
 số
 Thừa 
 3 2 4 7 5 8 9
 số
 Tích 15 10 20 35 10 16 18
b,
 Số bị 
 15 18 20 35 16 20 40
 chia
 Số chia 5 2 5 5 2 2 5
 Thương 3 9 4 7 8 10 8
 - GV nhận xét, khen ngợi HS.
 - Mở rộng: GV có thể thay đổi sổ để HS làm thêm các phép tính trong bảng 
nhân, bảng chia 2 và 5
 - GV chốt: BT ôn tập, củng cố bảng nhân, bảng chia 2, 5
 Bài 2 (125)
 - Gọi HS đọc YC bài. 
 - 1-2 HS đọc to YC. Cả lớp đọc thầm
 - GV hỏi: Bài yêu cầu làm gì?
 - HSTL
 - Tổ chức các em chơi trò chơi tiếp sức
 + GV ra luật chơi, sau đó tổ chức cho các em chơi (chọn các phép tính phù 
hợp với mỗi con thỏ) 
 - 2 đội: mỗi đội 4 người
 - HS dưới lớp cổ vũ đội của mình - GV nhận xét, khen ngợi HS.
 + Vậy con thỏ nào lấy được nhiều củ cà rốt nhất?
 + Con thỏ ghi số 8 lấy được nhiều củ cà rốt nhất
 + Hai chú thỏ nào lấy được số củ cà rốt bằng nhau? 
 + Hai chú thỏ ghi số 6 và số 10 lấy được số củ cà rốt bằng nhau
 - GV chốt: BT ôn tập, củng cố cách tính nhẩm dựa vào các bảng nhân chia đã 
học
 Bài 3 (126): HS làm ở nhà
 Bài 4 (126): HD học sinh làm ở nhà
 Bài 5 (126): Gọi HS đọc YC bài. 
 - 1-2 HS đọc to YC. Cả lớp đọc thầm
 - GV hướng dẫn HS phân tích bài toán.
 + Bài toán cho biết gì? 
 + Rô bốt đếm trong chuồng cả gà và thỏ có 8 cái chân
 + Bài toán hỏi gì?
 + Hỏi trong chuồng có mấy con thỏ?
 - Gv hướng dẫn HS tìm cách giải
 + HS suy nghĩ, trình bày cách giải: PP thử chọn
 •Nếu có 1 con thỏ, tức là có 4 cái chân thỏ. Suy ra có 4 cái chân gà (8 - 4 = 4). 
Khi đó trong chuồng có 2 con gà (4 : 2 = 2). Vậy có 1 con thỏ và 2 con gà.
 •Nếu có 2 con thỏ, tức là có 8 cái chân thỏ (4x2 = 8). Suy ra không có con gà 
nào (8 - 8 = 0). Vậy trưởng hợp này không xảy ra. Tức là trong chuổng chỉ có 1 
con thỏ.
 - GV có thể khai thác thêm bằng cách đổi giả thiết bài toán, chẳng hạn: 
“Trong chuồng, cả gà và thả có 10 chân” để HS tự làm tại lớp hoặc tự học ở nhà 
 - GV chữa bài, nhận xét
 - GV chốt: BT ôn tập, củng cố giải và trình bày bài giải toán có lời văn liên 
quan đến phép chia
 3. HĐ vận dụng
 + Hôm nay, em đã học những ND gì?
 + Vận dụng phép nhân và phép chia đã học để giải quyết BT trong thực tế.
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
 _______________________________

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_tieng_viet_lop_lop_1_lop_2_tuan_32_nam_hoc_2021.docx