Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy

docx 12 trang Thiền Minh 26/08/2025 260
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy

Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy
 Tuần 31
 Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2022
 (Dạy lớp 1A1)
 Tập đọc
 CA SĨ ĐẸP NHẤT RỪNG XANH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 Sau bài học, HS: 
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc đúng và rõ ràng bài Ca sĩ đẹp nhất rùng xanh.
 - Thấy được lòng tốt của các nhân vật trong bài (sóc nhỏ, đom đóm); tìm 
được nhân vật; viết được một số câu về hành động của nhân vật trong truyện phù 
hợp với tranh.
 2. Năng lực chung
 Học sinh có khả năng giao tiếp và hợp tác với bạn khi hoạt động đọc; trả lời 
câu hỏi liên quan bài học.
 3. Phẩm chất
 Bước đầu hình thành được tình yêu thiên nhiên và môi trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Smart tivi 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Tiết2: 
 ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC
 Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập 
 - GV nêu lần lượt các câu hỏi: + Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Tìm lời của ngọn cỏ nói với sóc nhỏ.
+ Hoa hồng nói gì với sóc nhỏ?
Viết.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cho HS hoạt động theo cặp.
- GV lưu ý: Cần viết câu trả lời có đủ ý, đánh dấu chấm kết thúc câu.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, sửa lỗi.
 C. Hoạt động vận dụng
- GV: Em hãy cho biết:
+ Sóc nhỏ có gì đáng yêu?
+ Đom đóm có gì đáng yêu?
 - GV nhận xét tiết học, khen HS tích cực.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.
 Toán
 ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM 
 VI 100
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
Thực hiện được phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 100. 2. Năng lực chung, phẩm chất:
 Vận dụng phép cộng, phép trừ không nhớ để tính toán và xử lí các tình 
huống trong cuộc sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1.
 Bảng phụ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
 A. Hoạt động Khởi động.
 GV cho HS chơi trò chơi luyện tính nhẩm, trong đó ôn về các bảng cộng, trừ 
đã học.
 B.Hoạt động Thực hành – luyện tập
 Bài 1. Có thể tổ chức chơi trò chơi luyện nhẩm, cũng có thể cho HS đố 
nhau theo cặp.
 Bài 2. GV cho HS tự đặt tính rồi tính; HS kiểm tra kết quả làm bài của 
nhau theo cặp.
 Bài 3. GV cho HS nêu cách tính: tính từ trái qua phải: 36 – 10 + 3 = 26 + 3 = 
29.
 Cũng có thể cộng nhẩm từng phép tính, ghi kết quả phép tính trung gian ở 
dưới rồi nhẩm tiếp:
 36 – 10 + 3 = 29
 26
 Bài 4. GV cho HS tự làm bài, HS kiểm tra chéo kết quả bài làm của nhau. GV 
có thể bổ sung thêm bài tập cho những HS hoàn thành nhiệm vụ chung trước các 
bạn. 
 C.Hoạt động Vận dụng
 Bài 5. GV cho HS tự nêu các số cần thay cho từng dấu ?. Một HS nêu cách 
làm và kết quả. HS khác nêu câu trả lời.
 D.Hoạt động Củng cố: GV tổ chức trò chơi củng cố về các dạng tính sau: 
cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 100 và tính nhẩm với các số tròn chục.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .............................................................................................................................
 ............................................................................................................................. Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2022
 (Dạy lớp 2A3)
 Tiếng Việt
 ĐỌC: KHÁM PHÁ ĐÁY BIỂN Ở TRƯỜNG SA 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Năng lực 
1.1. Năng lực đặc thù
 - Đọc đúng, rõ ràng bài đọc; đọc đúng các tiếng dễ đọc sai, lẫn do ảnh hưởng của 
cách phát âm địa phương (VD: Trường Sa, đáy biển, rực rõ, lạ mắt, màu sắc, vỉa 
san hô, bức tranh, truyện cổ tích,...). 
- Hiểu được nội dung bài: Nhận biết được các sinh vật, các sự vật được nói đến 
trong VB (các loài cá, san hô,...).
 - Biết nói từ chỉ đặc điểm và câu nêu đặc điểm.
 - Nhận diện được đặc điểm thể loại VB thông tin.. Biết bày tỏ sự yêu thích với 
một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 
1.2. Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực tự chủ - tự học, giao tiếp - 
hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. 
2. Phẩm chất: 
- Yêu nước: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước; biết yêu quý những cảnh vật 
thiên nhiên của đất nước. 
- Chăm chỉ: Chăm học, chăm làm. 
- Nhân ái: Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. 
- Trách nhiệm: Có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1. GV: - Máy tính; máy chiếu, tranh ảnh minh hoạ liên quan đến bài đọc. 
- Một số tranh ảnh về các sinh vật dưới biển. 
2. HS: - SGK, VBT, Một số tranh ảnh về các sinh vật dưới biển.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC CHỦ YẾU 
 1. Khởi động
 Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS và kết nối với bài học mới.
 - GV mở băng nhạc bài Em yêu biển lắm và cùng HS hát, vận động theo bài 
 hát trên. 
 - GV hỏi HS một số câu hỏi về bài hát: 
 + Tên bài hát là gì? - HS trả lời: 
 + Tên bài hát: Em yêu biển lắm. 
 + Bài hát nói về cảnh đẹp nào? + Bài hát nói về cảnh biển.
 GV hỏi: + Em đã bao giờ được đi biển chưa? 
+ Nói những điều em biết về biển? 
- HS chia sẻ (đã đến hoặc chưa đến) 
+ HS trả lời tự do theo trải nghiệm của cá nhân 
- GV dẫn dắt, giới thiệu: Bài đọc hôm nay sẽ giúp các em khám phá xem đáy biển 
ở Trường Sa có những gì, kì thú ra sao nhé!
 - GV ghi tên bài 
-HS nhắc lại tên bài 
- HS mở vở ghi tên bài. 
2. Khám phá 
Mục tiêu: Giúp HS đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài và hiểu nội dung bài đọc 
2.1. Luyện đọc
 a.GV đọc mẫu. 
- GV đọc mẫu toàn bài đọc. Chú ý chú ý đọc đúng cách đọc một VB thông tin, 
không cần diễn cảm như đọc bài văn, bài thơ.
 - HS nghe, đọc thầm theo, dùng bút chì gạch / chỗ nghỉ hơi, gạch chân những chỗ 
cần nhấn giọng để đọc hay hơn.
 b. HS luyện đọc từng đoạn, kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ.
 - GV giúp HS nhận diện các đoạn trong bài theo SGK.
 Lưu ý: GV đánh dấu STT đoạn và phân biệt màu chữ trên slide. 
–HS nhận diện được 3 đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến bao điều thú vị; 
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến truyện cổ tích
 + Đoạn 3: Còn lại - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 1) 
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn (1 lượt).
 + GV mời HS nêu một số từ khó phát âm 
+ HS nêu như Trường Sa, đáy biển, rực rõ, lạ mắt, màu sắc, vỉa san hô, bức tranh, 
truyện cổ tích,...). 
+ GV viết bảng từ khó mà HS nêu và tổ chức cho HS luyện đọc. 
+ GV hướng dẫn HS luyện đọc câu dài: VD: Trường Sa là vùng biển thân yêu của 
Tổ quốc, có cảnh đẹp kì thú và hàng nghìn loài vật sống dưới biển.
 -HS luyện đọc câu dài: Trường Sa là vùng biển thân yêu của Tổ quốc,/ có cảnh 
đẹp kì thú/ và hàng nghìn loài vật sống dưới biển.// - HDHS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2) 
-HS đọc nối tiếp từng đoạn (lần 2) HS khác góp ý cách đọc. GV và HS cùng giải 
nghĩa từ trong phần chú thích và những từ HS muốn hỏi. VD: thám hiểm, san hô, 
vỉa san hô,.. 
- HS cùng GV giải nghĩa các từ mình chưa hiểu. 
+ thám hiểm: đi vào vùng xa lạ, hiểm trở để khám phá những điều mới lạ. 
+ san hô: động vật biển, có bộ xương dạng cánh hoa, nhiều màu sắc.
 + vỉa san hô: san hô tập trung thành bờ như bức tường đá. 
Mở rộng: Em hãy đặt 1 câu có từ thám hiểm. HS thực hành đặt câu. 2, 3 HS chia sẻ 
trước lớp. c. HS luyện đọc trong nhóm 
- GV cho HS luyện đọc đoạn thơ theo nhóm 3. 
- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - 2 – 3 
nhóm thi đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp từng đoạn giữa các nhóm.
 - HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất. 
- GV đánh giá, biểu dương. 
 Tiết 2
2.2. Đọc hiểu – Trả lời câu hỏi * Câu 1, 2, 3,
 - GV cho HS làm việc nhóm 4: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và giao cho các bạn trả 
lời. Mỗi HS trả lời 1 câu. 
- - GV mời các nhóm trình bày kết quả 
- HS chia sẻ trước lớp: C1: Nhắc đến Trường Sa, người ta nhắc đến những gì? 
C1: Nhắc đến Trường Sa, người ta nhắc đến biển và đảo 
C2: Vẻ đẹp của những loài cá được miêu tả như thế nào? 
C2: Những loài cá được miêu tả là đẹp rực rỡ, dày đặc hàng trăm con tạo nên một 
tấm thảm hoa di động 
C3: San hô dưới đáy biển được so sánh với những gì? 
C3: San hô dưới đáy biển được so sánh với một bức tranh khổng lồ, đẹp như những 
toà lâu đài trong truyện cổ tích
- GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
 Câu 4: Sau bài đọc, em biết thêm điều gì về biển ở Trường Sa? 
- GV gọi HS đọc yêu cầu. 
- HS đọc yêu cầu. 
- HS chia sẻ cặp đôi. -Từng HS nói điều mà mình biết thêm về Trường Sa sau khi học. Bạn góp ý. - Một 
số (3 - 4) HS phát biểu trước lớp. 
- Dưới lớp nhận xét, góp ý.
 Liên hệ: + Em đã được đến Trường Sa chưa? 
+ Hãy nói 1 – 2 câu nêu suy nghĩ của em về Trường Sa. 
- GV cho HS đặt thêm câu hỏi để tìm hiểu nội dung bài hoặc GV hỏi để HS tìm ra 
nội dung bài.
 - GV chốt lại ND bài đọc: Qua bài đọc, chúng ta biết Trường Sa có cảnh đẹp kì 
thú và hàng nghìn loài vật sống dưới biển. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
 - GV giáo dục HS niềm tự hào về một đất nước Việt Nam tươi sáng, ý thức giữ 
gìn biển đảo quê hương. 
3. Luyện tập, thực hành 
Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm đoạn/bài. Tìm được từ chỉ đặc điểm và đặt câu 
nêu đặc điểm. 
3. 1. Luyện đọc lại
 - GV đọc lại bài toàn bài. –
 Yêu cầu từng HS tự luyện đọc toàn bài. –
- GV mời 1 - 2 HS đọc lại cả bài. 
Cả lớp đọc thầm theo. 
- GV nhận xét, biểu dương.
 3.2. Luyện tập theo văn bản đọc
 Câu 1. Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm trong các từ dưới đây.
 - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV nhắc HS đọc thầm lại các từ ngữ và yêu cầu HS tìm tìm các từ chỉ đặc điểm. - 
GV cho HS thi tìm tên tìm các từ chỉ đặc điểm và nêu miệng kết quả. 
- GV mời một số HS trình bày 
- GV nhận xét, thống nhất câu trả lời, tuyên dương HS. 
- GV mở rộng: Em hiểu thế nào là khổng lồ/rực rỡ? 
4.Vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Giúp HS biết đặt câu nêu đặc điểm. Vận dụng trong cuộc sống. GV nêu 
yêu cầu đặt câu 
- GV tổ chức cho HS thực hành đặt câu. 
- HS thực hành đặt câu
 - Một số HS thực hành trước lớp. - Dưới lớp nhận xét, góp ý 
- HS giải thích: + Câu nêu đặc điểm. Vì có từ chỉ đặc điểm 
- GV nhận xét, khen ngợi.
 - GV khuyến khích HS chia sẻ với người thân về những điều em biết về biển ở 
Trường Sa qua bài đọc và vận dụng nói câu nêu đặc điểm trong cuộc sống. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC NẾU CÓ 
 Toán
 TIẾT 160 - BÀI 69: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 
 100 (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực 
1.1. Năng lực đặc thù
- HS thực hiện được việc cộng, trừ trong phạm vi 100; thực hiện được việc tính 
toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải).
- Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm (có số tròn chục) trong phạm vi 100
- So sánh được các số trong phạm vi 100
- Giải được bài toán có nội dung thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép trừ trong 
phạm vi 100.
- Qua thực hành, luyện tập sẽ phát triển nâng lực tư duy và lập luận toán học; năng 
lực giao tiếp và hợp tác. Qua giải bài toán thực tiễn liên quan đến phép cộng, phép 
trừ sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề Toán học
1.2. Năng lực chung: Góp phần phát triển năng lực chung: Giao tiếp – hợp tác, tự 
chủ - tự học và giải quyết vấn đề sáng tạo.
2. Phẩm chất: Góp phần phát triển phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có 
tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; 
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Khởi động
*Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học 
- GV tổ chức trò chơi: Truyền điện
(nội dung về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 đã học)
HS tham gia trò chơi.
 - GV tổng kết trò chơi, nhận xét, kết nối vào bài
- HS chú ý
- GV ghi bảng tên bài - HS mở vở ghi tên bài
 2. Luyện tập, thực hành:
 * Mục tiêu: Củng cố được kiến thức mới vào các bài tập, “tình huống” cụ thể.
 Bài 1 (113):
- Gọi HS đọc YC bài. 
-2 -3 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- GV mời 1, 2 HS thực hành nhẩm mẫu.
 - 1, 2 HS thực hành nhẩm mẫu.
- VD: 30 + 40
 Nhẩm: 3 chục + 4 chục = 7 chục.
 7 chục = 70
- GV HDHS thực hiện nhẩm theo cặp.
 - GV gọi HS thực hành nhẩm trước lớp.
- HS thực hiện nhẩm theo cặp.
- Nhận xét, chốt đáp án, tuyên dương HS.
- HS thực hành nhẩm trước lớp. Dưới lớp chú ý, nhận xét:
Đáp án: 
30 + 40 = 70 40 + 60 = 100
70 – 30 = 40 100 – 40 = 60
70 – 40 = 30 100 – 60 = 40
 50 + 40 = 90
 70 + 30 = 100
 100 – 50 = 50
Bài 2 (113): 
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu em làm gì?
- 1-2 HS nêu yêu cầu bài: Đặt tính rồi tính.
- GV cho HS nhắc lại cách thực hiện phép cộng phép trừ trong phạm vi 100. 
-HS nhắc lại 
- GV tổ chức cho HS làm bài trên nháp rồi chữa bài. 
- HS cả lớp làm trên nháp
- GV gọi HS lên bảng chữa bài, nêu cách thực hiện từng phép tính.
- 4 HS lên bảng chữa bài, nêu cách thực hiện từng phép tính.
- HS đổi chéo PHT, tự sửa sai (nếu có)
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng
Đáp án đúng:
a)
 57 24 46
 28 67 39
 85 91 85 b)
 83 42 90
 19 38 76
 64 04 14
Bài 3 (113):
- Gọi HS đọc YC bài.
- HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- GV cho HS nêu YC của bài và cách làm bài.
- HS nêu YC của bài và cách làm bài.
- HS làm việc nhóm bốn. GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- HS làm việc nhóm, báo cáo kết quả từng phép tính.
Kết quả: 
60 + 8 = 68; 28 +30 = 58; 94 -50 = 44; 
75 – 5 = 70; 20 + 19 = 39; 87 -37 = 50.
- GV hỏi:
+ Những phép tính nào có kết quả bé hơn 45?
- HS trả lời:
+ Các phép tính 94- 50 và 20 + 19 có kết quả bé hơn 45; 
+ Những phép tính nào có kết quả lớn hơn 63?
 + Các phép tính 60 + 8 và 75 - 5 có kết quả lớn hơn 63. 
- GV nhận xét, đánh giá bài HS. 
HS theo dõi, tự sửa sai (nếu có). 
Bài 4 (114):
- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài
+ HS đọc yêu cầu đề bài
- GV hướng dẫn HS cần phân tích đề bài:
+ Bài toán cho biết gì? 
- HS trả lời.
+ Quãng đường Hà Nội- Nam Định dài 90 km. 
 + Quãng đường Hà Nội - Hoà Bình dài 76 km.
+ Bài toán hỏi gì?
+ Hỏi quãng đường Hà Nội- Nam Định dài hơn quãng đường Hà Nội - Hoà Bình 
bao nhiêu km?
+ Muốn biết quãng đuờng Hà Nội- Nam Định dài hơn quãng đường Hà Nội - Hoà 
Bình bao nhiêu km, em cần thực hiện phép tính gì? 
+ Ta cần thực hiện phép tính trừ
- GV cho 1 HS làm bài vào vở. GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng.
- HS làm bài vào vở - GV cho HS trình bày bài
- HS trình bày bài làm trước lớp
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt bài làm đúng 
 Bài giải
Quãng đuờng Hà Nội - Nam Định dài hơn quãng đường Hà Nội - Hoà Bình số ki-
lô-mét là:
 90 – 76 = 26 (km)
 Đáp số: 26 km
Bài 5 (114):
- Gọi HS đọc YC bài.
- 2 HS đọc YC bài.
- Bài toán yêu cầu làm gì?
- Tìm số thích hợp vào ô có dấu “?”.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm. 
- HS Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải.
- HS làm bài cá nhân, đổi chéo phiếu, kiểm tra.
 - HS làm bài trên phiếu rồi chia sẻ trước lớp. 
- HS chia sẻ trước lớp.
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Vận dụng
*MT: Áp dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống
- Hôm nay, em đã học những nội dung gì?
- HS trả lời 
- GV tóm tắt nội dung chính.. 
- HS lắng nghe.
- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?
- HS nêu cảm nhận của mình.
- GV tiếp nhận ý kiến.
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS
- HS nhắc lại tên bài.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ):
 .........
....................................................................................
 _____________________ 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_tieng_viet_lop_lop_1_lop_2_nam_hoc_2021_2022_da.docx