Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy

Tuần 13 Thứ hai ngày 06 tháng 12 năm 2021 (Dạy lớp 1A1) Tiếng Việt BÀI 65: ÔN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết được các vần, các tiếng/chữ chứa các vần đã học: ơm, ơp, um, up, uôm, ươm, ươp, iêm, iêp, yêm. - MRVT có tiếng chứa vần ơm, ơp, um, up, uôm, ươm, ươp, iêm, iêp, yêm. - Đọc, hiểu bài: Căn nhà của thỏ; có tình cảm yêu thương, biết giúp đỡ mọi người xung quanh. - Viết đúng kiểu chữ thường ,cỡ vừa ( chính tả nhìn - viết) câu ứng dụng. 2. Năng lực chung Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. 3. Phẩm chất -Trung thực và trách nhiệm với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. HS:Bảng con, phấn 2. GV: Ti vi , que chỉ,.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối - GV tổ chức cho HS thi đua kể các vần đã học trong tuần. ơm, ơp, um, up, uôm, ươm, ươp, iêm, iêp, yêm. - Đại diện các tổ tham gia thi kể - GVNX, biểu dương. - GV chốt: Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại những vần mà chúng ta đã được học trong tuần vừa qua nhé! B. Hoạt động thực hành vận dụng 1. Đọc ( ghép âm/vần thanh thành tiếng). - GV cho HS đọc phần ghép âm vần trong SGK - HS đọc thầm - GVHDHD ghép âm, vần và dấu thanh thành tiếng - HS đọc các tiếng ghép được ở cột 4: bờm, chớp, túm, ngụp, muỗm, chườm, mướp, hiếm, thiệp, yếm - HS đánh vần, đọc trơn, nhẩm các TN - HS đọc: cá nhân, lớp - GV chỉnh sửa, làm rõ nghĩa tiếng Cho HS đọc lại các vần đã học ở cột 2: ơm, ơp, um, up, uôm, ươm, ươp, iêm, iêp, yêm. 2. Tìm từ ngữ phù hợp với tranh - HS nối từ ngữ với tranh thích hợp - HS đánh vần, đọc trơn, nhẩm các TN GV sửa phát âm - GVNX, trình chiếu kết quả, có thể giải nghĩa thêm 1 số từ ngữ. 3. Viết bảng con: - GV cho HS quan sát chữ mẫu: cái nơm - GV viết mẫu: cái nơm - GV lưu ý HS nét nối con chữ, vị trí dấu thanh và khoảng cách các tiếng - HS viết bảng con - GV quan sát, uốn nắn - GV thực hiện tương tự với: tiếp đón 4. Viết vở Tập viết - GV hướng dẫn HS viết: cái nơm, tiếp đón( cỡ vừa) - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - HS viết bài. - GV quan sát, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng. - GVNX vở của 1 số HS 5. Đọc bài ứng dụng: Căn nhà của thỏ a.Giới thiệu bài đọc Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? Dẫn vào giới thiệu bài b. Đọc thành tiếng - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng - GV đọc mẫu. - HS đọc thầm theo - HS luyện đọc từng câu trong nhóm - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm. - HS đọc cả đoạn: cá nhân, nhóm, lớp. - GV kiểm soát lớp - Gọi HS đọc bài. - GV nghe và chỉnh sửa c. Trả lời câu hỏi: - GV giới thiệu phần câu hỏi + Bạn bè đã làm gì giúp thỏ? +Em nhận xét thế nào về bạn bè của thỏ? HS thảo luận đưa ra câu trả lời: (các bạn đã lợp nhà giúp thỏ/ Các bạn rất tốt bụng/ Các bạn thật tuyệt vời/ các bạn biết chia sẻ ) 6. Viết vở chính tả (nhìn – viết): Nhà thỏ lụp xụp, dột nát. GV cho HS viết chữ dễ viết sai vào bảng con: lụp xụp - GV hướng dẫn viết vào vở chính tả, lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - GV viết mẫu lên bảng - HS nhìn chép - HS viết bài. - GV quan sát, sửa lỗi phổ biến: nét nối, vị trí dấu thanh - GVNX vở 1 số bạn, HD sửa lỗi nếu có. - GV nhận xét chung giờ học. C. Củng cố. mở rộng, đánh giá: - Đọc 2 lượt các vần đã học - Tìm và viết tiếng chứa vần đã học trong tuần, đặt câu với tiếng đó? - GV nhận xét chung giờ học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Toán: SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù -Tính nhẩm được một số cộng với 0 và 0 cộng với một số. -Tính nhẩm được một số trừ đi 0. 2. Năng lực chung - Hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác. 3. Phẩm chất: - Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập, trung thực trong tính toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ti vi, bảng phụ - HS: SGK, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối GV cho HS ôn lại kết quả các bảng cộng đã học bằng trò chơi Ong tìm hoa. Nhận xét kết nối dẫn vào bài B. Hoạt động hình thành kiến thức mới Phép cộng với 0 GV trình chiếu . HS quan sát nêu phép tính cộng tương ứng. GV cho HS quan sát hình vẽ (giống SGK). GV yêu cầu HS nhìn tranh vẽ thứ nhất, thứ hai, thứ ba rồi nêu phép cộng tương ứng. HS sẽ mô tả: - Đĩa thứ nhất có 3 quả, đĩa thứ hai có 2 quả, tất cả có 5 quả; có phép tính 3 + 2 = 5 và 2 + 3 = 5. - Đĩa thứ nhất có 3 quả, đĩa thứ hai có 1 quả, tất cả có 4 quả; có phép tính 3 + 1 = 4 và 1 + 3 = 4. - Đĩa thứ nhất có 3 quả, đĩa thứ hai có 0 quả, tất cả có 3 quả; có phép tính 3 + 0 = 3 và 0 + 3 = 3. b.Củng cố để đi đến kết luận kết quả cộng một số với 0 - GV tiếp tục treo tranh vẽ các hình ảnh tương tự đã chuẩn bị: - Yêu cầu HS mô tả tranh và nêu phép tính cộng tương ứng. HS sẽ mô tả và nêu các phép tính cộng 2 + 0 = 2 và 0 + 2 = 2 4 + 0 = 4 và 0 + 4 = 4 5 + 0 = 5 và 0 + 5 = 5 0 + 0 = 0 GV gợi ý HS nêu kết luận “Khi cộng một số với 0 thì kết quả thế nào?”. Một vài HS sẽ trả lời theo ý của mình GV chốt lại kết luận như SGK. Phép trừ đi 0 GV trình chiếu . HS quan sát nêu phép tính trừ tương ứng. HS sẽ nêu kết quả các phép trừ (2 – 0 = 2, 4 – 0 = 4, 5 – 0 = 5). - GV gợi ý HS nêu kết luận “Một số trừ đi 0 thì kết quả thế nào?”. Một vài HS sẽ trả lời theo ý của mình. HS thống nhất: “Một số trừ 0 bằng chính số đó”. - GV cho HS nêu kết quả tính: 3 – 3 = ? 2 – 2 = ? - Một vài HS nêu ý kiến, GV gợi ý học sinh nêu khái quát: “một số trừ đi chính nó bằng 0”. GV chốt lại kết luận như SGK. C. Hoạt động Thực hành – luyệntập Bài 1. (trang 77) GV cho HS quan sát và giải thích hình vẽ: “Đây là các máy tính cộng, cứ cho một số ở đầu vào thì máy tính sẽ thực hiện phép cộng với số có sẵn và cho kết quả ở đầu ra”. GV cho HS phân tích mẫu: vì 5 + 0 = 5 nên ở đầu ra, máy cho kết quả là 5. - HS phát hiện có các máy cộng 0; máy cộng 4 và máy cộng 3. - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi, trao đổi và tìm kết quả thay cho dấu ?. - Cả lớp thống nhất kết quả làm bài. Bài 2. ( trang 78) GV cho HS tự đọc đề bài và làm bài vào Vở bài tập Toán. HS kiểm tra chéo kết quả của nhau. GV lưu ý nhấn mạnh thêm trường hợp 0 + 0 = 0. Bài 3. ( trang 78) GV cho HS tự đọc đề bài và làm bài vào Vở bài tập Toán. Lưu ý thực hiện phép tính với hai số đầu, được kết quả cộng tiếp số thứ ba. HS kiểm tra chéo kết quả của nhau. Bài 1. ( trang 81)GV cho HS tự đọc đề bài và làm bài vào Vở bài tập Toán. HS kiểm tra chéo kết quả của nhau. Bài 2. ( trang 82)GV cho HS quan sát hình vẽ và giới thiệu “đây là máy tính”. HS quan sát, thảo luận và giải thích hình vẽ (tương tự như máy tính cộng ở tiết 35). - HS phát hiện có ba máy trừ 0; một máy cộng trước, trừ sau (cộng 4 rồi trừ 0). - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi, thảo luận và điền kết quả vào ô trống. - Cả lớp thống nhất kết quả làm bài. Bài 3. (trang 82)GV cho HS tự đọc đề bài và làm bài vào Vở bài tập Toán. HS kiểm tra chéo kết quả của nhau. GV lưu ý thêm trường hợp 2 – 2 = 0. D. Hoạt động Vận dụng Bài 4.( trang 78) GV cho HS tự làm bài theo nhóm. HS quan sát hình vẽ, mô tả tình huống và viết phép cộng thích hợp. - GV cho HS nêu tình huống và phép tính khi chữa bài chung. - Tình huống: “Lồng thứ nhất có 5 con gà, lồng thứ hai không có con gà nào (có 0 con gà), cả hai lồng có 5 con gà”. - Ghi phép cộng tương ứng: 5 + 0 = 5 và 0 + 5 = 5. Bài 4. ( trang 82) GV cho HS tự đọc đề bài và làm bài vào Vở bài tập Toán. HS kiểm tra chéo kết quả của nhau. Có thể cho HS nêu cách làm một vài câu. Chẳng hạn, để tính 3 – 3 + 2, ta thực hiện từ trái sang phải, đầu tiên lấy 3 – 3 được 0, rồi lấy 0 + 2 được 2. Vậy: 3 – 3 + 2 = 2. Củng cố - GV cho HS nêu kết luận về kết quả cộng, trừ một số với 0 và 0 cộng với một số. - GV yêu cầu HS nêu một vài tình huống liên quan tới “một số cộng với 0”, “Một số trừ đi 0”. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: Thứ tư ngày 01 tháng 12 năm 2021 (Dạy lớp 2A3) Tiếng việt LUYỆN TẬP : VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ MỘT VIỆC NGƯỜI THÂN ĐÃ LÀM CHO EM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Viết được 3-4 câu kể về một việc người thân đã làm cho em. - Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một câu thơ, bài thơ, câu chuyện nói về tình cảm anh chị em trong nhà. - Rèn kĩ năng viết đoạn văn, kĩ năng nói về tình cảm anh, chị em. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng đặt câu về việc người thân đã làm cho em. - Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ, câu chuyện. II. CHUẨN BI: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động: Cho HS hát tập thể. - HS hát. - GV tổ chức HS thi đọc đoạn văn tả đồ chơi em thích. - HS chia sẻ. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài mới. 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc YC bài. - 2, 3 HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu làm gì? Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp đọc thầm. - Cho HS hoạt động cặp trả lời câu hỏi. thảo luận trả lời câu hỏi. - Đại diện các nhóm trình bày KQ. HS lên thực hiện. a. Trong đoạn văn trên, bạn nhỏ kể về ai? - Trong đoạn văn trên, bạn nhỏ kể về ông ngoại. b. Người đó đã làm những gì cho bạn nhỏ? - Ồng ngoại thường kể cho bạn nghe truyện cổ tích, dạy bạn vẽ. c. Câu nào thể hiện rõ nhất tình cảm của bạn nhỏ đối với người đó? Câu thể hiện rõ nhất tình cảm của bạn nhỏ đối với ông ngoại là: Mỗi khi ông có việc đi đâu, tôi rất nhớ ông và mong ông sớm về với tôi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: Viết 3-4 câu kể về một việc người thân đã làm cho em. - GV gọi HS đọc YC bài. - HS lắng nghe, đọc thầm. - Bài yêu cầu làm gì? Viết 3-4 câu kể về một việc người thân đã làm cho em. - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe. - HS lắng nghe. - GV đưa ra cấu trúc đoạn văn lên bảng và phân tích cho học sinh hiểu đoạn văn kể về một người thân trong gia đình.( tên người thân, việc làm của người đó, tình cảm của em với người đó.) - HS thực hiện nói theo cặp. - GV lưu ý HS các cách diễn đạt khác nhau cho cùng một nội dung. VD: Các cách nói về tình cảm của em: Em rất yêu mẹ của em. Mỗi khi mẹ vẳng nhà, em rất nhớ mẹ. Em mong mỗi mùa hè lại được về quê với ông bà.,... - YC HS thực hành viết vào vở. - HS thực hành viết bài. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. HS chia sẻ bài. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Củng cố, dặn dò - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. Toán BÀI 23: PHÉP TRỪ(CÓ NHỚ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 5) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Ôn Tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Ôn tập về các thành phần của phép trừ và so sánh số; vận dụng vào giải các bài toán thực tế. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: I. KHỞI ĐỘNG: II. BÀI MỚI: A. GTB: - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở B. Nội dung: 1. Luyện tập: Bài 1: Số ? - Đưa bảng HS quan sát và TL HS quan sát và TL - Bảng có mấy hàng ? Mỗi hàng chỉ gì ? - 2 HS đọc. - (Đưa YC) Gọi HS đọc YC bài. - 1-2 HS trả lời. - Bài yêu cầu làm gì? HS tự làm bài vào SGK - HS lên bảng chữa và chia sẻ bài ? - HS lên bảng chữa và chia sẻ bài ? - Đổi sách KT chéo. Đổi sách KT chéo. - Nhận xét, tuyên dương HS. + Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào? Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS dự đoán kết quả Vài HS nêu dự đoán của mình - YC HS tự tính và trả lời vào vở HS làm bài cá nhân, hợp tác nhóm 2. – HS báo cáo trước lớp - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS đổi vở KT chéo. - GVNX, chốt đáp án đúng: Đáp án: Hộp quà C đựng vở, hộp quà A đựng bút - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Chìa khóa mở được chiếc hòm nào ? - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - Cho HS dự đoán kết quả - Vài HS nêu dự đoán của mình - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. HS làm bài cá nhân, hợp tác nhóm 2. – HS báo cáo trước lớp - Nêu cách thực hiện nhanh. - HS nêu (Loại trừ chiếc hòm màu xanh, chỉ KT kết quả PT trên 2 chiếc hòm còn lại) - Đáp án: chìa khóa mở được chiếc hòm màu đỏ - GV nhận xét, khen ngợi HS. * GVNX, chốt kiến thức. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 HS đọc đề - Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời. - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) HS nêu tóm tắt - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - HS tự làm bài cá nhân, 1HS làm trên bảng giải + chia sẻ cách làm Lớp NX, chữa bài (nếu có) - HS đổi chéo kiểm tra - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Bài giải: Đàn gà có số con gà trống là: 32 – 26 = 6 (con) Đáp số: 6 con gà trống - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Lưu ý câu lời giải và đơn vị * GVNX, chốt cách giải bài toán tìm phần còn lại C. Củng cố - dặn dò: - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì? - HS nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học - GV tổng kết nội dung bài học - Hs lắng nghe, ghi nhớ - NX tiết học
File đính kèm:
giao_an_toan_tieng_viet_lop_1_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_dang.docx