Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy

Tuần 9 Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2021 (Dạy lớp 1A1) Tiếng Việt Bài 42: ƠN – ƠT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Đọc, viết, học được cách đọc vần ơn, ơt và các tiếng chữ có ơn, ớt, - MRVT có tiếng chứa ơn, ơt 2. Kỹ năng: - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Nhận biết được vần ơn - ơt, biết đánh vần, ghép vần, đọc tiếng, từ, đọc đúng tiếng có thanh. Đặt thanh đúng. - Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện tiếng có vần ơn– ơt. - Tìm đúng tiếng có vần ơn– ơt. Đặt câu tiếng vừa tìm được - Viết đúng vần ơn– ơt. - Đọc - hiểu bài Đón mưa, đặt và trả lời được câu hỏi về tác dụng của mưa. 3. Năng lực - phẩm chất chung: - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp, phát triển năng lực giao tiếp. - Có ý thức quan sát và ghi nhớ đặc điểm của một số hiện tượng thời tiết gần gũi. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bộ đồ đùng học TV 1. ti vi -Tranh ảnh minh họa con lợn, quả ớt. HS: Đồ dùng học TV 1, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 2 5. Đọc bài ứng dụng: Đón mưa Giới thiệu bài đọc -HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Em nhận xét gì về thời tiết trong hai bức tranh? - GV nói: Để biết hai bức tranh này minh hoạ cho nội dung gì, chúng ta cùng đọc bài nhé! - GV đọc mẫu Đọc thành tiếng - HS đọc nhẩm (đủ cho mình nghe), tiếng nào các con chưa đọc trơn được thì các con đánh vần - HS nghe GV đọc mẫu và đọc thầm theo. - HS đọc các từ có tiếng chứa vẫn ơn, ôt chợt, cơn. - GV giải thích nghĩa của từ hạn hán Là hiện tượng thiếu nước, nắng nóng lâu ngày. - HS đọc nối tiếp từng câu theo nhóm. - HS đọc cả bài. * HS đọc cả bài. Trả lời câu hỏi Trả lời câu hỏi Khi mưa đến, vạn vật thế nào? - GV nhận xét KL Vạn vật hả hê đón mưa. * Nói và nghe - HS luyện nói theo cặp, sau đó một số cặp nói trước lớp: - Vì sao ta cần mưa? - Vìm ra làm cho cây cối tươi tốt, không khí mát mẻ, đồng ruộng đầy nước. 6.Viết (vào vở Tập viết) - HS viết vào vở TV1/1, tr.36: ơn, ơt, con lợn, quả ớt (cỡ vừa). -GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. C. Củng cố - mở rộng - Hôm nay, các con học bài gì? - HS đọc trơn, đánh vần, phân tích vần ơn, ơt. - HS tìm từ ngữ chứa tiếng chữ có vấn ơn, ơt và đặt câu với từ ngữ tìm được. - Chuẩn bị bài 43 vần Ôn tập. Xem trước và chuẩn bị tranh, ảnh của bài. ________________________________ Toán PHÉP TRỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Bước đầu thực hiện được các phép tính trừ trong phạm vi 4. - Viết được phép trừ theo tranh vẽ. 2.Năng lực, phẩm chất - Biết vận dụng phép trừ trong tính toán, yêu thích môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK Toán 1, Vở bài tập Toán 1, bảng phụ, que tính. - Các tranh vẽ hoặc hình ảnh như SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HĐ1: Khởi động - GV cho HS ôn lại cách viết phép cộng tương ứng tình huống có thao tác “ thêm”, sau đó đưa vấn đề viết phép tính tương ứng vớ tình huống có thao tác “bớt”. Chẳng hạn. GV nêu tình huống,yêu cầu HS viết phép tính tương ứng bài toán: “ Có 2 quả dưa, thêm 1 quả dưa, được mấy quả dưa”.HS thực hiên bảng con ( nêu thêm vài tình huống như thế). - GV đặt vấn đề, như vậy nếu thêm vào thì ta viết phép cộng. Bây giờ ngược lại, GV nêu tình huống “ bớt” đi thì ta viết phép tính thế nào? ( HS sẽ thảo luận các ý khác nhau). HĐ2: Hình thành phép trừ * Phép trừ 3 - 1 Hành động với que tính.GV làm mẫu và HS thực hiên theo: - Lấy 3 que tính cầm trên tay và nói “có 3 que tính”. - Bớt đi 1 que và nói “bớt đi 1 que tính”, - Giơ 2 que còn lại lên và nói “còn lại 2 que tính”( có thể lặp lại 1 đến 2 lần). - Viết phép tính: - GV hướng dẫn cách viết phép tính: - Đọc kí hiệu phép trừ: - GV cho HS đọc 3 - 1= 2 như sau “ 3 trừ 1 bằng 2” - GV cho HS quan sát SGK và nêu tình huống và phép tính. * Phép trừ 3 – 2 = 1 - GV cho HS quan sát hình vẽ SGK - Yêu cầu HS thực hiện thao tác bớt trên que tính và viết một số phép trừ như SGK ( GV giải thích trường hợp: 3 -3 = 0, 4 – 4 = 0) *HS rèn đọc thuộc bảng trừ. HĐ3: Thực hành – luyện tập Bài 1: Thực hiện phép tính trừ - Yêu cầu HS đọc đề bài và nhẩm kết quả. Bài 2: GV đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS nhìn chùm quả bưởi, phân tích bài toán. - Tương tự yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, làm việc với các trường hợp còn lại. Bài 3: GV nhắc HS vận dụng các kết quả Trừ trong phạm vi 4 để làm bài tập. HĐ4: Vận dụng Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề để hiểu tình huống. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp,cùng nhau giải thích và viết phép trừ. HĐ5: Củng cố - Tổ chức HS truyền điện nêu kết quả phép tính trừ trong phạm vi 4 - Có thể cho HS nêu các tình huống đa dạng gắn với phép trừ, như: bớt, rơi, rụng, mất, vỡ, bay đi, chạy đi - GV nhận xét tiết học. ________________________________ Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2021 (Dạy lớp 2A3) Tiếng việt TIẾT 4: NÓI VÀ NGHE: KỂ CHUYỆN “GỌI BẠN” I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về tình bạn thân thiết, gắn bó giữa bê vàng và dê trắng. - Rèn kĩ năng nói. Kể lại được 1-2 đoạn câu chuyện dựa vào tranh và kể sáng tạo kết thúc câu chuyện. 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II.CHUẨN BỊ: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - 1-2 HS chia sẻ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - HS mở SGK , nghi tên bài. 2. Khám phá: Hoạt động 1. Dựa vào tranh minh họa câu chuyện trong bài thơ Gọi bạn và nói gợi ý, nói về sự việc trong từng tranh Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc to yêu cầu bài tập 1 SGK trang 81. - GV chiếu 4 tranh, nhấn mạnh lại yêu cầu. - GV hướng dẫn HS nêu sự việc trong tranh 1: + Nội dung của tranh 1 là gì? Hai bạn bê vàng và dê trắng có đang vui vẻ với nhau không? - HS trả lời - GV mời HS bổ sung để được sự việc nêu trong tranh 1. - GV chiếu ND sự việc trong tranh 1. Tranh 1: Bê vàng và dê trắng đang chơi với nhau vui vẻ trong rừng xanh sâu thẳm. - GV cho HS HĐN4 nêu tiếp các sự việt trong 3 bức tranh còn lại dựa vào tranh và gợi ý: + Tranh 2: Khung cảnh bây giờ như thế nào? + Tranh 3: Khung cảnh như thế nào? Bê vàng đang làm gì? + Tranh 4: Khung cảnh như thế nào? Dê trắng đang làm gì? - GV gọi đại diện các nhóm trả lời, lớp nhận xét, GV chốt sự việc trong các tranh. + Tranh 1: Bê vàng và dê trắng đang chơi với nhau vui vẻ. + Tranh 2: Trời bắt đầu hạn hán. + Tranh 3: Không đợi được trời mưa để có cỏ ăn, bê vàng phải đi lang thang tìm cỏ và bị lạc. + Tranh 4: Dê trắng lo lắng, đi tìm bê vàng - GV gọi HS nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của nhóm bạn. - GV nhận xét, đánh giá, chiếu đáp án Hoạt động 2. Chọn kể 1 – 2 đoạn của câu chuyện theo tranh Cách tiến hành: - 2, 3 em đọc yêu cầu: - Để kể tốt 1, 2 đoạn của câu chuyện em cần làm gì? (Đọc lại bài thơ, dựa vào nội dung bài thơ và nội dung trong cách tranh để kể lại câu chuyện.) - GV gọi 2, 3 HS đọc lại bài thơ : Gọi bạn - GV hướng dẫn HS: + Bước 1: HS làm việc cá nhân, nhìn tranh, đọc gợi ý dưới tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện; chọn 1 – 2 đoạn nhớ nhất hoặc thích nhất để tập kể. + Bước 2: HS tập kể chuyện theo cặp/nhóm (một em kể, một em lắng nghe để góp ý sau đó đổi vai người kể, người nghe). - GV mời 2 HS xung phong kể trước lớp (mỗi em kể 2 đoạn – kể nối tiếp đến hết câu chuyện), yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. - GV động viên, khen ngợi HS. Hoạt động 3. Kể tiếp đoạn kết của câu chuyện theo ý em. Cách tiến hành: GV gợi ý HS đặt mình vào vị trí của các nhân vật: + Nếu một người bạn thân thiết của em đi lạc, em có lo lắng và đi tìm bạn không? Em có muốn gặp lại bạn không? + Nếu em đi lạc, em có mong bạn mình sẽ đi tìm mình không? Em có nhớ bạn không? + Dựa vào đó, em hãy nghĩ về hoàn cảnh của bê vàng và dê trắng, kể tiếp đoạn kết của câu chuyện. - HSHĐ N2 nói về mong muốn của bản thân mình về kết thúc của câu chuyện - GV mời các nhóm kể tiếp đoạn kết của câu chuyện theo ý mình. - GV gọi HS khác nhận xét, góp ý cho nhóm bạn. - GV nhận xét, khen ngợi HS. * Rút ra ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện có ý nghĩa gì? Giáo dục HS tình bạn đẹp. * GV Liên hệ giáo dục ý thức bảo vệ môi trường: Do con người tàn phá môi trường, xảy ra hiện tượng hạn hán, sạt lở đất. Để giảm thiểu thiên tai cần bảo vệ môi trường bằng các việc làm : .... III. VẬN DỤNG Viết 2- 3 câu nêu nhận xét của em về đôi bạn bê vàng và dê trắng trong câu chuyện trên Cách tiến hành: - GV hướng dẫn HS xem lại các tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh, nhớ lại những hành động, suy nghĩ, cảm xúc của dê trắng khi đi tìm bạn bê vàng. - GV lưu ý: Đoạn văn cần giới thiệu tên của đôi bạn, nêu suy nghĩ, cảm xúc của HS về tình bạn giữa bê vàng và dê trắng thể hiện qua những chi tiết như khi chơi với nhau, khi bị lạc nhau. - GV mời một số HS viết đoạn văn của mình lên bảng phụ. - GV gọi một số HS khác đọc, nhận xét về bài làm của bạn 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ. - Em không thích hoạt động nào? Vì sao? - Em thích hoạt động nào? Vì sao? - GV nhận xét giờ học. Toán BÀI 17: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VỚI CÁC ĐƠN VỊ KI – LÔ – GAM, LÍT (Tiết1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết và sử dụng được một số loại cân thông dụng để đo cân nặng một số đổ vật. - Biết dùng ca 1 l, chai 1 / để đong, đo lượng nước (dung tích) chứa trong một số đổ vật. - Vận dụng thực hành và trải nghiệm, HS nắm được các thao tác cơ bản sử dụng công cụ để cân,đong với đơn vị đo khối lượng (kg) và đơn vị đo dung tích (/). - Giới thiệu các loại cân thông dụng và cách sử dụng mỗi loại cân đó để cân các đồ vật theo đơn vị ki – lô – gam. - Giới thiệu ca 1l, chai 1l và cách sử dựng để đong, đo dung tích ở các dồ vật theo đơn vị lít. - Vận dụng thực hành cân nặng, đong, đo lượng nước vào một số bài toán trong thực tế 2. Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Cân đĩa, quả cân 1kg. + Một số đồ vật, vật thật dung để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn. + Các loại cân đĩa, cân đổng hổ, cân bàn đổng hổ (SGK), ca 1 l, chai 1 + Một số đồ vật để HS thực hành cân (theo kg), hoặc lượng nước bằng cốc, ca 1 chai 1 L (theo gợi ý trong SGK). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Tổ chức cho hs chơi trò chơi : Giúp ong xây tổ 2. Dạy bài mới: - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học - HS đọc đề, ghi vở 2.1. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh phần a sgk/tr.66: - HS quan sát. - Giới thiệu HS các lại cân: cân đĩa, cân đồng hồ, cân bàn đồng hồ và cách sử dựng mỗi loại cân đó. - HS lắng nghe, nhắc lại. - GV cân thử một số đồ vật và cân một số bạn HS trong lớp - HS thực hành. - GV cho HS quan sát ca 1l, chai 1l hoặc các cốc nhỏ dung để đong, đo lượng nước của một số đồ vật. - HS quan sát. - Yêu cầu HS thực hành đong, đo lượng nước mà đã được chuẩn bị. - HS thực hành. - Nhận xét, tuyên dương. 2.2. Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.67: - HS quan sát. - Cho HS cầm vật thật trên tay và ước lượng, cảm nhận và trả lời. a) Quyển vở nặng hơn. Bút chì nhẹ hơn. b) Quả bóng bay nhẹ hơn. Quả bóng đá nặng hơn. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? a) Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.67: - HS quan sát. - Cho HS cầm vật thật trên tay và ước lượng, cảm nhận và trả lời. - Quả bưởi nặng hơn quả cam b) Cho HS quan sát cân - HS quan sát cân trong SGK + Quả bưởi cân nặng mấy ki – lô – gam? - Quả bưởi cân nặng 1kg c) Cho HS cầm quả cam và quả bưởi lên tay và ước lượng hoặc cân và trả lời. - HS cầm và ước lượng. - HS cầm 2 quả mang đặt lên cân và quan sát số cân trên đồng hồ cân rồi trả lời. Quả cam nhẹ hơn 1kg. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Cho HS quan sát cân đồng hồ sgk/tr.67: - HS quan sát. + Đọc số đo trên đồng hồ? + Túi muối nặng 2kg, túi gạo cân nặng 5kg. - Yêu cầu HS giải bài toán. - HS giải bài vào vở. Bài giải Túi gạo nặng hơn túi muối số ki – lô – gam là: 5 – 2 = 3 (kg) Đáp số: 3 kg. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học - Qua bài học con cần ghi nhớ điều gì? - GV tổng kết nội dung bài học - NX tiết học - Dặn: Chuẩn bị bài sau: Thực hành và trài nghiệm với các đơn vị ki-lô-gam, lít - Tiết 2. _____________________________________
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_1_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_dang_thi_thu.docx