Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy

docx 9 trang Thiền Minh 26/08/2025 240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy

Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 8 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy
 Tuần 8
 Thứ hai ngày 01 tháng 11 năm 2021
 (Dạy lớp 1A1)
 _________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 37: ÊN- ÊN( TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nhận biết được vần ên – êt, biết đánh vần, ghép vần, đọc tiếng, từ, đọc đúng 
tiếng có thanh. Đặt thanh đúng.
 - Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện tiếng có vần ên – êt.
 - Tìm đúng tiếng có vần ên – êt. Đặt câu tiếng vừa tìm được
 - Viết đúng vần ên – êt. Từ bến xe, dệt lụa (trên bảng con)
 • Đọc - hiểu bài Nghỉ hè; hiểu và trả lời được câu hỏi về việc đã được mẹ dạy 
 làm.
 • Nói được câu đơn giản về những việc mẹ dạy làm. (Mẹ dạy bạn làm gì?). 
 • Viết đúng vần ên – êt. Từ bến xe, dệt lụa (cỡ vừa) vào vở TV1/1, tr.31 – 32.
 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
 - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC
 -Tranh/ ảnh/ slide minh hoạ: bến xe, dệt lụa; tranh minh hoạ bài đọc.
 • Bảng phụ viết sẵn: ên, êt, bến xe, dệt lụa.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 Tiết 1
 Hoạt động 1: Khởi động
 * Mục tiêu: 
 - Tạo niềm hứng thú học tập Cho HS.
 - Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi Xì điện. 
 - Cách chơi: Nối tiếp nhau nêu tên các vần đã học - GV giới thiệu: Tuần trước chúng ta đã được học các vần có chứa nhiều âm 
và hôm nay chúng ta lại tiếp tục đi khám phá thêm xem có vần mới nào nữa nhé.
 Hoạt động 2: Hoạt động chính:
 + Khám phá vần mới
 * Mục tiêu:
 - Đọc, viết học được cách đánh vần ê n, êtvà các tiếng/ chữ có ên,êt
 - Mở rộng vốn từ có tiếng chứa ên,êt
 * Cách tiến hành
 Giới thiệu vần ên,êt:
 Vần ên:
 - GV chiếu tranh bến xe và hỏi: Trong tranh vẽ gì? Lớp mình có nhà bạn 
nào đã ra bến xe chưa? 
 - GV viết từ bến xe lên bảng
 - Trong từ bến xen, tiếng nào ta đã học?
 - GV: Vậy vần bến là tiếng mới, gv ghi bảng
 Vần êt:
 - GV thực hiện tương tự vần ên
 HS quan sát trả lời và nhận ra được:
 - Trong từ dệt lụa tiếng nào ta đã học? Tiếng mới là tiếng dệt
 - GV ghi bảng 
 - Gv giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học 2 vần mới ên,êt. GV ghi đầu 
bài lên bảng. Bài 37:ên-êt
 + Đọc vần mới, tiếng khóa, từ khóa:
 Vần ên
 - GV hướng dẫn HS đánh vần 
 ê – n-ên - GV chỉ thước theo quy ước cho HS đánh vần ( Chỉ thước dưới vần ên)
 - GV chỉ thước theo quy ước cho HS đọc trơn ( Chỉ thước bên cạnh vần ên)
 - GV hỏi: Vần ên gồm có những âm nào?
 - GV chỉ thước theo quy ước cho HS phân tích ( thước đặt ngang dưới vần 
ên
 - GV chốt: Vần ên gồm có 2 âm, âm ê đứng trước âm n đứng sau.
 - GV hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng bến
 - GV làm mẫu: ( Chỉ thước tương tự như đối với vần bến ) : b- ên– bên- 
sắc – bến
 ( Đánh vần); bến ( đọc trơn ); tiếng bến gồm có âm b vần ên và thanh 
sắc ( phân tích).
 - GV yêu cầu HS thực hiện theo hiệu lệnh thước.
 Vần êt:
 - GV thực hiện tương tự như đối với vần êt.
 - Yêu cầu HS thực hiện đánh vần, đọc trơn, phân tích theo hiệu lệnh thước.
 - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần :êt
ê-t-êt; vần êt gồm có âm ê và âm t, âm ê đứng trước, âm t đứng sau. ( cá nhân. 
Nhóm, tổ, lớp)
 - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích tiếng dệt ; tiếng dệt gồm có âm d vần 
êt và thanh nặng 
( cá nhân, nhóm, tổ, lớp).
 + Đọc từ ứng dụng:
 - GV yêu cầu HS xem SGK và đọc các từ dưới tranh.( GV giải thích giúp 
HS hiểu thêm về nghĩa của các từ ngữ)
 - HS thực hiện đọc được các từ dưới tranh:
 lên xe, rổ hến, bồ kết, vết chân
 - Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần ên , êt trong các từ ngữ đó. Nghỉ giải lao
 + Tạo tiếng mới có chứa vần ên,êt:
 - GV hướng dẫn để HS chọn 1 phụ âm bất kì và ghép với vần ên,êt ( Lưu ý 
tìm các tiếng có nghĩa)
 - GV yêu cầu HS sử dụng bộ đồ dùng để ghép những tiếng mới chứa 
vần ên,êt 
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi 
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 + Viết ( vào bảng con):
 - GV treo bảng phụ viết sẵn mẫu: ên
 - GV mô tả: Vần ên gồm chữ ê đứng trước, chữ n đứng sau khi viết chú ý 
nét nối giữa chữ ê và chữ n.
 - GV viết mẫu lên bảng lớp
 - Yêu cầu HS viết vào bảng con, GV quan sát, chỉnh sửa cho HS.
 - Thực hiện tương tự với êt, bến xe, dệt lụa
 - GV lưu ý HS nét nối giữa các chữ cái, vị trí dấu thanh.
 - GV nhận xét tuyên dương HS
 Hoạt động 3: Hoạt động tiếp nối
 - GV củng cố nội dung bài học.
 - Gv : Cô và các con vừa học xong 2 vần gì?Tiếng có chứa vần gì?
 Toán
 BÀI 19: LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức
 - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi3 
 2. Năng lực, phẩm chất
 -Vận dụng được kiến thức đã học vào cuộc sống 
 - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.
 - SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1.
 - Ti vi 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 HĐ1: Khởiđộng
 Tổ chức trò chơi mang nội dung toán học “kết bạn - kết đôi” (hai bạn không 
ngồi cùng bàn) hoặc “kết ba” (ba bạn ngồi ở 3 bàn khác nhau) để trao đổi bài học.
 HĐ2: Luyện tập, củng cố kiến thức về phép cộng và so sánh các số trong 
phạm vi3.
 Bài 1.HS tính nhẩm, GV gọi một vài HS trả lời miệng.
 Bài 2.Đây là dạng toán mới: Tìm hai số mà cộng lại cho kết quả là số đã cho 
(bằng 2 hoặc bằng 3). Điều này đòi hỏi HS phải nhớ lại các phép cộng đã học (1 + 
1 = 2; 1 + 2 = 3; 2 + 1 = 3) hoặc cách tách số để tìm các số thích hợp thay vào 
dấu ?. Với dạng bài này, GV gợi ý HS tìm đủ các phươngán.
 Cho HS làm cá nhân vào Vở bài tập Toán, HS kiểm tra lẫn nhau bằng cách 
đổi chéo vở cho nhau, GV hỗ trợ HS yếu, kém và chữabài.
 Bài 3.Bài này có dạng như BT 3 của tiết “Phép cộng”, tuy nhiên cần lưu ý: 
các số đã cho tường minh là 1, 3 và 5 nên nếu HS gặp khó khăn khi so sánh số nào 
đó với số 5 thì GV gợi ý HS liên hệ thứ tự của các số 1, 2, 3, 4, 5.
 Cho HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán, HS kiểm tra lẫn nhau bằng 
cách đổi chéo vở cho nhau và GV chữa bài (có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng 
phụ).
 HĐ3: Vận dụng
 Bài 4, Bài 5. Có thể chia nhóm để HS trao đổi, tranh luận với nhau và đại 
diện nhóm trình bày kết quả của nhóm trước lớp.
 GV nhận xét kết quả từng nhóm. Với BT 5, trước hết yêu cầu HS xác định 
phép tính, lưu ý có hai phương án trả lời.
 HĐ4:Củngcố
 GV cho HS nêu lại các phép cộng đã học (có thể trả lời bằng miệng), có thể 
khuyến khích HS đưa ra những tình huống có trong đời sống hằng ngày dẫn đến 
bài toán có phép cộng đã học, chẳng hạn: 
 ?- Em có 2 viên bi, bạn Đức cho em 1 viên bi.Hỏi em có tất cả mấy viên bi?
 ?- Em có 1 cái kẹo, mẹ cho em 1 cái kẹo.Hỏi em có tất cả mấy cái kẹo?
 ________________________________
 Thứ tư ngày 04 tháng 11 năm 2021
 (Dạy lớp 2A3) Tiếng Việt 
 Tiết 4. LUYỆN TẬP:TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM; CÂU NÊU ĐẶC 
 ĐIỂM; DẤU CHẤM CÂU, DẤU CHẤM HỎI.
I.MỤC TIÊU
*Kiến thức, kĩ năng:
- Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm; Đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật.
- Biết cách sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm
- Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động.
- Nêu một số từ chỉ đặc điểm về hình dáng mà em biết
2. Khám phá
* Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm
Bài 1:
- GV gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- YC HS quan sát tranh, nêu:
+ Tên các đồ vật.
+ Các đặc điểm
- 1-2 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời.
- 3-4 HS nêu.
+ Tên đồ vật: thước, quyển vở, bút chì, lọ mực
+ Các hoạt động: thẳng tắp, trắng tinh, nhọn hoắt, tím ngắt.
- YC HS làm bài vào VBT/ tr.35.
- HS thực hiện làm bài cá nhân.
- HS đổi chéo kiểm tra theo cặp.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- GV chữa bài, nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 2: Viết câu nêu đặc điểm.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC.
- 1-2 HS đọc.
- HS chia sẻ câu trả lời. - Bài YC làm gì?
 - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B.
 - 3-4 HS đọc.
 GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo thành câu nêu đặc điểm.
 - 1-2 HS trả lời.
 - HS chia sẻ câu trả lời.
 - YC làm vào VBT tr.35.
 - HS làm bài.
 - Nhận xét, khen ngợi HS.
 Bài 3:
 - Gọi HS đọc YC bài 3.
 - HS đọc.
 - HDHS chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống thích hợp.
 - HS chọn dấu thích hợp vào mỗi ô trống.
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 3. Vận dụng
 - Hôm nay em học bài gì?
 - HS chia sẻ.
 - GV nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài
 __________________________________
 Toán
 Bài 15: KI - LÔ- GAM ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
-HS bước đầu cảm nhận, nhận biết về nặng hơn, nhẹ hơn, về biểu tượng đơn vị đo 
khối lượng ki- lô – gam.( kg)
-Bước đầu so sánh nặng bằng nhau.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Khởi động: HS chơi trò chơi: Nhím Nâu vượt đường.
2. Dạy bài mới:
2.1. Khám phá:
- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.57: 
- 2-3 HS trả lời. + Nếu tình huống: Hai mẹ con đi chợ, người mẹ xách túi rau và túi quả. Làm thế 
nào để người con biết mẹ xách túi nào nặng hơn, túi nào nhẹ hơn? 
- HS lắng nghe. 
- HS trả lời: Người con trong câu chuyện có thể dùng tay xách túi rau và túi quả để 
nhận biết túi nào nặng hơn, nhẹ hơn.
-GV nói: dùng tay cảm nhận nặng hơn, nhẹ hơn. Ngoài cách này ta còn có thể dùng 
cân. 
- Cho HS quan sát hình ảnh a trong sgk tr 57. GV hỏi: 
+ Túi nào nặng hơn? Túi nào nhẹ hơn? 
- HS quan sát và trả lời: Túi quả nặng hơn túi rau, túi rau nhẹ hơn túi quả. 
-GV giải thích: Khi đặt vật cần so sánh lên hai đĩa cân, nếu kim chỉ về phía bên 
nào thì vật đó nặng hơn hoặc cân bên nào thấp hơn vật bên đĩa cân đó nặng 
hơn.Ngược lại vật kia nhẹ hơn. 
- HS lắng nghe.
- 1-2 HS trả lời.
- Cho HS quan sát hình b và cho biết quả dưa hấu như thế nào so với hai quả bưởi? 
- HS trả lời: Quả dưa hấu nặng bằng hai quả bưởi.
- GV giải thích: Kim chỉ chính giữa hay hai đĩa cân ngang hàng nhau thì hai vật đó 
có cân nặng bằng nhau.
 Nhận xét, tuyên dương.
- GV lấy ví dụ: Cô có 1 hộp phấn và 1 quyển sách. Làm thế nào để biết vật nào 
nặng, vật nào nhẹ? 
- HS thực hành và trả lời.
 2.2. Hoạt động thực hành
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài. 
- 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì?
 - 1-2 HS trả lời.
- GV cho HS quan sát tranh và chọn đáp án đúng. 
- HS thực hiện làm bài cá nhân.
-GV gọi HS chọn đáp án và giải thích đáp án mình chọn. 
Đáp án A là đáp án đúng. - HS đổi chéo kiểm tra.
- Nhận xét, tuyên dương. 
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài. 
- 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? 
- 1-2 HS trả lời.
- GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo SGK tr 58. a) Con chó nặng hơn con mèo.
b) Con mèo nặng hơn con thỏ.
c) Con chó nặng nhất, con thỏ nhẹ nhất.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
 Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
 - 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì?
 - HS nêu.
- GV cho HS làm ý a và ý b. Yêu cầu HS dựa vào kết quả ý a và ý b để tìm ra câu 
trả lời ý c.
 a) Quả cam nặng bằng 4 quả chanh
b) Quả táo nặng bằng 3 quả chanh.
c) Cả táo và cam nặng bằng 7 quả chanh. Mà quả bưởi nặng bằng quả táo và quả 
cam. Nên quả bưởi nặng bằng 7 quả chanh.
-GV gọi HS chia sẻ bài làm. 
- HS chia sẻ.
- GV nhận xét, khen ngợi HS. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì? 
- Lấy ví dụ về nặng hơn, nhẹ hơn.
- Nhận xét giờ học.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_1_tuan_8_nam_hoc_2021_2022_dang_thi_thu.docx