Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy

docx 7 trang Thiền Minh 26/08/2025 300
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy

Giáo án Toán & Tiếng Việt Lớp 1 + Lớp 2 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Thủy
 Tuần 6
 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2021
 (Dạy lớp 1A1)
 Tiếng Việt 
 BÀI 26: AN AT
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
 - Đọc, viết được các tiếng/ chữ có an, at
 - Học được cách đọc vần a, at và các tiếng/ chữ có an,at
 - MRVT có tiếng chứa an, at
 - Đọc rõ ràng từng tiếng bài Chia quà, đặt và trả lời được câu hỏi liên quan 
đến chi tiết trong bài đọc với sự gợi ý, hỗ trợ.
 2. Năng lực, phẩm chất
 - Bước đầu hình thành được năng lực hợp tác, giao tiếp.
 - Phẩm chất nhân ái bằng cách thể hiện lòng biết ơn, nói được lời cảm ơn 
phù hợp với tình huống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -Tranh, ảnh minh họa: bàn là, bát chè, tranh minh họa bài đọc.
 - Bảng phụ viết sẵn: an, at, bàn là, bát chè.
 - Dãy chữ cái phụ âm đầu, có sẵn ở góc bảng
 - Bộ đồ dùng học vần
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Tiết 2
 5. Đọc bài ứng dụng: Chia quà
 5.1. Giới thiệu bài đọc:
 - GV cho HS quan sát tranh sgk:
 + Tranh vẽ những ai?
 + Họ đang làm gì?
 + Em đoán xem bài đọc nói về điều gì?
 - GV giới thiệu vào bài.
 5.2. Đọc thành tiếng
 - HS nhẩm
 - HS theo dõi, đọc thầm theo.
 - HS đánh vần, đọc trơn nhẩm từng tiếng
 - GV kiểm soát lớp
 - GV đọc mẫu. 
 - HS luyện đọc, phân tích các tiếng có an, at: lan, hạt san, hát, bạn, An.
 - HS luyện đọc từng câu: cá nhân
 - HS đọc nối tiếp câu theo nhóm (trong nhóm, trước lớp)
 - HS đọc cả bài: cá nhân, nhóm, lớp. - 2 HS đọc lại câu hỏi
 - GV nghe và chỉnh sửa
 5.3. Trả lời câu hỏi:
 2 HS đọc lại câu hỏi
 - GV giới thiệu phần chữ in màu xanh là câu hỏi: Ai? Có gì?
 - Cho HS đọc các từ ở cột A, B
 - GV đăt câu hỏi cho HSTL:
 +Ai có hạt dẻ? Ai có san hô?
 +Bạn Trà có gì? Bạn An có gì?
 +Ai là người đi chia quà?
 - HS: Ban Lan là người chia quà
 + Theo em vì sao bài có tên là “Chia quà”?
 - Vì khi bố cho quà, bạn Lan đã chia quà cho bạn Hà và bạn An.
 5.4. Nói và nghe:
 - GVHDHS luyện nói theo cặp: Khi bố cho quà, bạn sẽ nói gì?
 - Y/c HS đọc câu hỏi trong phần nói và nghe.
 - HS luyện nói theo cặp
 - 1 số HS trình bày trước lớp: Tớ sẽ nói: Con cảm ơn bố. Ôi thật thích, con 
xin bố, . 
 - GVNX 
 6. Viết vở tập viết 
 - GVHDHS viết: an, at, bàn là, bát chè (cỡ vừa)
 - GV lưu ý HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút
 - HS viết vở TV
 - GVQS, giúp đỡ HS khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng.
 - GVNX vở của 1 số HS
 C. Củng cố. mở rộng, đánh giá
 + Chúng ta vừa học vần mới nào? an, at
 - HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần an, at
 + Tìm 1 tiếng có an hoặc at? Đặt câu.
 - 1- 2 HS nêu tiếng và đặt câu
 - GVNX.
 - GVNX giờ học.
 - Yêu cầu HS đánh giá tiết học.
 Toán:
 SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 9
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức:
 - So sánh được các số trong phạm vi. -Vận dụng được việc so sánh các số trong phạm vi 9 vào cuộc sống.
 2. Năng lực, phẩm chất
 So sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài toán thực tiễn có hai 
hoặc ba nhóm sự vật 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 1. Chuẩn bị của học sinh
 - SGK Toán ; VBT Toán , bộ đồ dùng học Toán, các khối hộp. 
 2. Chuẩn bị của giáo viên
 - SGK ,VBT, ti vi.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động 1. Khởi động”
 - GV thành lập ba nhóm chơi trò chơi “Tiếp sức”: Mỗi nhóm làm 1 cột 
bài 1, tiết 9. Từ đó dẫn HS vào bài mới.
 Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới, So sánh các số trong phạm vi 9.
 GV chiếu bức tranh trong SGK hoặc cho HS nhìn vào SGK đọc lần lượt số 
lượng khối lập phương trong mỗi cột rồi lần lượt nêu: 6 6; 7 
7; 
 GV gọi một vài HS nêu lần lượt các bất đẳng thức để củng cố.
 Hoạt động 3. Thực hành – luyện tập
 Bài 1. HS nêu yêu cầu của bài. Chia HS làm ba nhóm: mỗi nhóm làm 1 cột 
trên bảng phụ. GV cho đại diện một số nhóm trình bày và chữa. HS chữa bài vào 
Vở bài tập Toán
 Bài 2. HS nêu yêu cầu của bài.
 HS lần lượt nêu mỗi dấu ? có thể thay bởi những số nào, các bạn khác 
nhận xét. HS chép bài vào Vở bài tập Toán.
 Bài 3. GV chiếu hình ảnh của bài 3 lên màn hình hoặc cho HS nhìn vào 
SGK, nêu yêu cầu của bài.
 - HS thảo luận nhóm đôi rồi làm bài.
 - GV cho đại diện một số nhóm báo cáo kết quả rồi cho HS nhận xét bài của 
 bạn.
 Bài 4. HS đọc đề và nêu yêu cầu bài 4.
-HS làm bài vào Vở bài tập Toán. Yêu cầu HS viết cụ thể các số từ 4 đến 7.
 - HS báo cáo kết quả, nhận xét bài của bạn rồi đổi vở kiểm tra chéo.
 Hoạt động 4. Củng cố
 Củng cố bài (có thể bằng trò chơi “Rung chuông vàng”): Một câu về 
so sánh các số, một câu về số thứ tự và một câu về tìm số lớn nhất trong phạm 
vi 9, chẳng hạn:
Chọn đáp án đúng:
 Câu 1. Số lớn hơn 7 và nhỏ hơn 9 là:
 A. 6 B. 8 C. 9 Câu 2. Trong các hình dưới đây:
 Kể từ trái sang phải, hình đã tô màu là hình thứ mấy ?
 A. năm B. bảy C. tám
 Câu 3. Cho ba số: 7, 2, 8. Số lớn nhất là:
 A. 2 B. 8 C. 7
 Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2021
 (Dạy lớp 2A3)
 Tiếng Việt
 BÀI 12. DANH SÁCH HỌC SINH
 ĐỌC: DANH SÁCH HỌC SINH (tiết 2)
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột 
theo hàng ngang từ trái qua phải, biết ngắt hơi sau khi đọc xong từng cột, từng 
dòng.
 - Hiểu nội dung bài: Hiểu thông tin trong từng cột, từng hàng và toàn bộ danh 
sách, biết sắp xếp danh sách học sinh theo bảng chữ cái.
 - Trả lời được các câu hỏi của bài.Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật; 
đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật.
 - Biết lập danh sách học sinh theo mẫu.
 II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
 - HS: Vở BTTV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Tiết 2.
 * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
 - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.52.
 Câu 1. Trong bản danh sách, tổ 2 lớp 2C có bao nhiêu bạn?
 - Tổ 2 có 8 bạn
 - Dựa vào đâu em biết tổ 2 có 8 bạn?
 - Nhìn vào cột số thứ tự/ đếm tên HS
 - GV nhắc HS nhìn vào cột số thứ tự sẽ biết được số HS trong danh sách
 Câu 2. Bạn đứng ở vị trí số 6 đăng kí đọc truyện gì?
 - Bạn đứng ở vị trí số 6 - bạn Lê Thị Cúc, đăng kí đọc truyện Ngày khai 
trường
 - GV tổ chức HS trong tổ để đố nhau có câu trả lời nhanh nhất. - VD: Bạn đứng ở vị trí số 4/ 3/ 2/ 1... đăng kí đọc truyện gì?
 - HS tiếp nối trả lời.
 Câu 3. Những bạn nào đăng kí đọc cùng truyện với bạn ở vị trí số 6?
 Các bạn cùng đọc truyện Ngày khai trường: Trần Trường An, Đỗ Duy Bắc.
 + Các nhóm trả lời nhanh có thể đặt thêm câu hỏi tương tự để đố nhau có câu 
trả lời nhanh nhất.
 - 1 HS đọc câu hỏi và 1 bạn trả lời.
 VD: - Có mấy bạn đăng kí đọc truyện Ngày khai trường?
 - Có mấy bạn đọc truyện Vì sao gà chẳng giỏi bơi?/...
 Câu 4. Bản danh sách có tác dụng gì?
 - Nhìn vào danh sách biết được số lượng học sinh.
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 - Biết được thông tin của từng người.
 * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.
 Bài 1: Tên học sinh trong bản danh sách được sắp xếp thế nào?
 - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.52.
 - HS đọc thầm câu hỏi 1.
 - Gọi 2, 3 HS trả lời câu hỏi 1.
 - Tên HS trong bản danh sách được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái tiếng 
Việt.
 - Tuyên dương, nhận xét.
 Bài 2: Học thuộc bảng chữ cái tiếng Việt.
 - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.52.
 - Từng em nhẩm đọc bảng chữ cái, sau đó thi đọc theo cặp: mỗi bạn đọc một 
lượt và góp ý cho nhau.
 - 2 - 3 HS đọc thuộc bảng chữ cái trước lớp.
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Hôm nay em học bài gì?
 - GV nhận xét tiết học.
 __________________________________
 Toán
 BÀI 10. LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Ôn tập bảng cộng (qua 10 )
 - Thực hiện được các bài toán về thêm, bớt một số đơn vị.
 - Thực hiện được các bài toán với hình khối lập phương.
 2. Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học.
 - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học, các dụng cụ trò chơi phù hợp với 
lớp mình.
 - HS: SGK, các hình khối đã chuẩn bị.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 I. KHỞI ĐỘNG:
 Trò chơi Chuyền hoa:
 - GV mời HS làm quản trò: nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.
 - Luật chơi: Có một bông hoa sẽ truyền qua các bạn nhạc dừng ở bạn nào bạn 
đó phải trả lời 1 phép tính trên màn hình.
 - GV mời quản trò lên tiến hành trò chơi.
 - GV nhận xét, khen ngợi HS.
 II. BÀI MỚI:
 A. GTB:
 - GV giới thiệu bài và ghi tên bài học
 - HS đọc đề, ghi vở
 B. Luyện tập:
 Bài 1: 
 - Gọi HS đọc YC bài. Bài yêu cầu làm gì?
 - GV hướng dẫn HS trả lời a,b:
 a. GV yêu cầu HS tính nhẩm để hoàn thiện bảng cộng qua 10. 
 b. GV yêu cầu HS tính kết quả của phép tính trong trường hợp có 2 dấu phép 
tính.
 - GV nêu:
 + Muốn tính tổng các số ta làm thế nào?
 + Muốn tính phép tính có hai dấu ta làm thế nào?
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 - HS đọc nối tiếp các kết quả.
 - HS thực hiện vào vở ô li: 8 + 5 – 3 = 10.
 Bài 2:
 - Gọi HS đọc YC bài. Bài yêu cầu làm gì?
 - GV yêu cầu HS nối phép tính ở quạt với kết quả ở ổ điện.
 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
 - GV hỏi:
 + Quạt nào cắm vào ổ nào?
 + Quạt nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất?
 + Quạt nào ghi phép tính có kết quả bé nhất?
 - Nhận xét, tuyên dương.
 Bài 3:
 - Gọi HS đọc YC bài. Bài yêu cầu làm gì? - GV yêu cầu HS thực hành cá nhân rồi báo cáo kết quả.
 Câu a: Tính phép tính ở mỗi toa rồi tìm ra toa có kết quả lớn nhất.
 + (toa ghi 6 + 9).
 Câu b: Tính kết quả ở mỗi toa tàu rồi tìm ra những toa có kết quả bé hơn 15.
 + Chẳng hạn: Toa ghi 6 + 5 và toa ghi 9 + 4.
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - GV hỏi:
 + Trong đoàn tàu B, toa nào ghi phép tính có kết quả bé nhất? Toa tàu nào ghi 
kết quả lớn nhất?
 + Trong cả hai đoàn tàu, những toa tàu nào có kết quả phép tính bằng nhau?
 - Nhận xét, đánh giá bài HS.
 Bài 4:
 - Gọi HS đọc YC bài. Bài yêu cầu làm gì?
 - GV yêu cầu HS thực hiện yêu cầu a,b theo nhóm 4.
 Câu a: Đếm số hình lập phương nhỏ ở mỗi hình rồi tìm ra hình có số lập 
phương nhỏ nhất. + (hình A).
 Câu b: Tính tổng các khối hình lập phương nhỏ ở hình A,B.
 + Chẳng hạn:
 Bài giải
 Hai hình A và B có số khối lập phương nhỏ là: 8 + 6 = 14 (khối)
 Đáp số: 14 khối lập phương nhỏ.
 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
 - Nhận xét, đánh giá bài HS.
 B. Luyện tập (Trang 39)
 Bài 1: 
 - Gọi HS đọc YC bài. Bài yêu cầu làm gì?
 - GV hướng dẫn HS làm bài.
 - GV nêu:Muốn tính tổng các số ta làm thế nào?
 - HS đọc nối tiếp các kết quả.
 Bài 2+ Bài 3: Yêu cầu HS về nhà làm
 * Trò chơi “Bắt vịt”:
 - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.
 - GV thao tác mẫu.
 - GV ghép đôi HS.
 - HS thực hiện chơi theo nhóm 2. 
 C. Củng cố – dặn dò:
 - Hs nêu nội dung cần ghi nhớ qua bài học
 - Dặn: Chuẩn bị bài sau: 
 Bài 11. Phép trừ (Qua 10) trong phạm vi 20 (trang 41)

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_1_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_dang_thi_thu.docx